• LÁ SỐ TỬ VI
  • LÁ SỐ TỨ TRỤ
  • LẬP QUẺ DỊCH
  • LỊCH VẠN SỰ
  • TUỔI HỢP-TÊN HAY-SỐ ĐẸP
Học viện lý số
Advertisement
  • GIỚI THIỆU
  • Bát tự không cân bằng
  • Gieo quẻ mai hoa
  • PHẦN MỀM
    • Lá số Tử vi
    • Lá số tứ trụ
    • Lập quẻ dịch
    • Xem ngày tốt xấu
    • Xem số điện thoại
  • NGHIÊN CỨU
    • Phong thủy
    • Dịch học
    • Tử vi đẩu số
    • Văn hóa – Tín ngưỡng
    • Tướng pháp
    • Trạch nhật
  • Lưu trữ lá số
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
No Result
View All Result
  • GIỚI THIỆU
  • Bát tự không cân bằng
  • Gieo quẻ mai hoa
  • PHẦN MỀM
    • Lá số Tử vi
    • Lá số tứ trụ
    • Lập quẻ dịch
    • Xem ngày tốt xấu
    • Xem số điện thoại
  • NGHIÊN CỨU
    • Phong thủy
    • Dịch học
    • Tử vi đẩu số
    • Văn hóa – Tín ngưỡng
    • Tướng pháp
    • Trạch nhật
  • Lưu trữ lá số
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
No Result
View All Result
Học viện lý số
No Result
View All Result
Home Bát tự

Luận đoán giờ sinh với người sinh can Mậu

Trung Hoàng by Trung Hoàng
Tháng 1 29, 2021
in Bát tự
0
Luận đoán giờ sinh với người sinh can Mậu
0
SHARES
4k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter
5/5 - (1 bình chọn)

Đoán ngày Lục Mậu sinh giờ Nhâm Tý

Ngày Lục Mậu sinh giờ Nhâm Tý,
Tháng thông tứ quý mộ gặp Tài;
Nếu giao Thân hóa thành chân hỏa,
Vận đất Thủy vượng kị họa mắt.
Ngày Mậu giờ Nhâm Tý, là Thê Tài đều vượng, Mậu lấy Nhâm là thê tài, ở trên Tý có Nhâm thủy vượng, Mậu thổ vô khí, sinh tháng Thìn Tuất Sửu Mùi, không hóa là giành được Tài. Nếu hợp Quý hóa rơi vào đất thủy vượng, hỏa sẽ không hiển lộ được ánh sáng, việc làm không thành, hư mà không thực, chịu họa bệnh về mắt. Thông khí tháng vượng là quý.
+ Ngày Mậu Tý giờ Nhâm Tý, là Tài tinh cách. Tháng Dần Mão, là Lộc Mã triều nguyên, mệnh hiển quý. Năm tháng có Dậu Hợi Sửu, Tây Bắc vận, được mặc áo tím phong quan cao. Kị năm Ất Mão là gặp hình; tháng Quý Tị, trong vượng gặp hình; tháng Bính Ngọ, trong vượng nhận hình.
+ Ngày Mậu Dần giờ Nhâm Tý, tháng Mão, là Chính Quan cách, mệnh quý. Mùa Hạ thì lanh lợi, mùa thu thì ít thuận lợi. Năm tháng Sửu Dậu, là cát. Kị tháng Kỷ Tị gặp hình, tháng Kỷ Hợi là hình hung.
+ Ngày Mậu Thìn giờ Nhâm Tý, mùa xuân, là Tài Quan vượng, quý. Mùa Hạ nhanh nhẹn. Mùa Thu ít thuận lợi. Mùa Đông thì Tài vượng, hành Tây Nam vận, làm quan hàng ngũ lục phẩm. Kị tháng Canh Thìn, tự hình, mệnh hung; tháng Tân Tị, là tiệt lộ mệnh gặp hình hung; tháng Ất Sửu, phá bại, mệnh hung.
+ Ngày Mậu Ngọ giờ Nhâm Tý, ngày giờ gặp xung, sợ tổn thương thê tử. Năm tháng Tị Ngọ, được phong quan. Dần Mão Hợi, quan hàng lục khanh. Tháng Thân, hành mộc hỏa vận, làm quan chức hầu bá. Kị tháng Bính Ngọ, thân chết không toàn thây; Quý Hợi, là tự hình, mệnh yểu. Năm tháng không hỗn tạp Tý Ngọ, Sửu Tuất lại hình, đều chủ đại quý.
+ Ngày Mậu Thân giờ Nhâm Tý là cao mệnh, trước suy sau vượng. Năm tháng Tý Dậu, Thời thượng có Thiên Quan, là quý. Tị Ngọ Mùi Tuất, thân có chế hóa, dụng Tài cũng chuyên, đều lấy cát luận. Thân Dậu, là Thực Thương sinh Tài, thiên can thấu Giáp Ất, mệnh phú quý song toàn. Kị tháng Kỷ Tị là hình hại, tháng Nhâm Ngọ là yểu thương, tháng Quý Hợi là cô bần.
+ Ngày Mậu Tuất giờ Nhâm Tý, năm tháng Dần Tị Ngọ, là khử Tài lưu Ấn, quan hàng tam tứ phẩm. Kinh nói: Năng kiến nghĩa vong lợi, là lấy Ấn bỏi Tài vậy. Tý Dậu, làm quan hàng ngũ phẩm ở Hàn Lâm. Thuần Dậu, thủy mộc vận, là Ngọc đường, cực quý. Kị tháng Mậu Ngọ, mệnh yểu; tháng Tân Mão, phá bại hung hình; tháng Quý Sửu, là thụ hình; tháng Canh Ngọ, là bần khổ.

Ngày Mậu hỷ gặp giờ Nhâm Tý,
Thân cường Quan vượng rất phù hợp;
Vận hành lại quay đất hưu tù,
Vinh lộc bôn ba mà nhận lấy.
Ngày Mậu gặp giờ Nhâm Tý, chỗ này gọi là Tài vượng sinh Quan. Hóa thành mệnh nhàu nát, nhận Tý mà chạy khắp nơi. Trong vận mộc vượng mà hiển đạt, thừa có văn chương tú lệ. là người học rộng tài cao, phú quý tiền tài bạc triệu.

Đoán ngày Lục Mậu giờ Quý Sửu

(Dưới đây là chỗ tháng kị của ngày Lục Mậu phân ra đều giống như ở trên, giờ phạm cũng giống như vậy)

Ngày Lục Mậu sinh giờ Quý Sửu,
Lại bỏ theo Tài thành phối ngẫu;
Là người tính xảo rất thông minh,
Lại càng thích phong lưu tửu sắc.
Ngày Mậu giờ Quý Sửu, Mậu lấy Quý là thê Tài, trong Sửu có Quý dư khí tòng Tài, Quý vượng, nếu thông khí tháng hóa thành chân hỏa, là người thông minh; nếu thông thổ khí, chủ phú quý, nắm quyền. Tháng mùa Hạ, hành Đông phương vận, quý hiển.
+ Ngày Mậu Tý giờ Quý Sửu, sinh tháng Tuất, là Tạp khí Ấn thụ, thiên can thấu chữ Bính Đinh, bất tất câu nệ ở cách cục, chủ phú quý. Nếu năm tháng là Ngọ Dậu, can thấu Canh Ất, Ất cùng Canh hợp, Mậu cùng Quý hợp, Mậu có Thực Canh, Canh vượng ở Dậu, quý nhân ở Sửu, Quý là Tài, Ất là Quan, mà Ấn căn gốc ở Ngọ, can chi ngày giờ đều là thiên địa hợp đức, quý lộc giao gia, huống chi lại kiêm đón lấy văn quý, mệnh gặp chỗ này là quan hàng cực phẩm.
+ Ngày Mậu Dần giờ Quý Sửu, tháng Dần Tị Ngọ Mùi Tuất, hóa hỏa là cát. Thu Đông là bình thường.
+ Ngày Mậu Thìn giờ Quý Sửu, tháng Dần Tị Ngọ Mùi Tuất, hóa hỏa đắc địa, Thân Tý Thìn Tài cục cũng cát. Can chi năm tháng thuần thổ, được đủ tứ khố là quý.
+ Ngày Mậu Ngọ giờ Quý Sửu, tháng Dần Tuất Mùi Ngọ, thông minh đặc biệt đạt đến uy quyền.
+ Ngày Mậu Thân giờ Quý Sửu, tháng sinh là Thìn Tuất Sửu Mùi Ngọ, phú quý nhưng rất ham mê tửu sắc. Mùa Hạ, Đông phương vận, là quý. Mùa Thu Đông, Tài vượng sinh Quan, nếu thân suy, thì không yểu cũng bần.
+ Ngày Mậu Tuất giờ Quý Sửu, sinh ở mùa hạ, Đông phương vận, là quý. Tháng Thìn Tuất Sửu Mùi, phú quý mà còn nắm quyền, thích phong lưu tửu sắc.

Hóa hợp Nam Ly cục,
Tài môn Nhật Nguyệt khai;
Trong trụ không xung phá,
Phúc lộc đến tự nhiên.
Giờ Sửu nơi Mậu Quý hóa hợp, hỷ nhất là hình xung, kị khóa đóng; Vận hành bỗng nhiên gặp chìa khóa mở ra, gia môn sinh kế hưng vượng.
Ngày Mậu gặp giờ Quý Sửu, hóa thành viêm hỏa sinh ánh sáng. Vận hành đất thủy không thích hợp, vận đến Đông Nam mới hưng vượng. Tổ nghiệp xa rời không bền vững, tòng Tài mà dẫn đến được mua điền trang. Nếu không thì cốt nhục có hình thương, về sau vinh hoa thịnh vượng.

Đoán ngày Lục Mậu giờ Giáp Dần

Ngày Lục Mậu sinh giờ Giáp Dần,
Trong bệnh lại bị Quỷ thương thân;
Nếu thông khí tháng thân vượng cát,
Nhật can suy nhược người yểu vong.
Ngày Mậu giờ Giáp Dần, là thân suy Quỷ vượng, trong Dần Giáp là kiến lộc, Bính sinh thân, như thông tháng thân vượng, có chỗ dựa là có cứu trợ, sẽ hóa Quỷ thành Quan, chủ phú quý; trái lại chỗ này là bần yểu, hành thân vượng vận cũng cát.
+ Ngày Mậu Tý giờ Giáp Dần, trước phá sau phát, quý mệnh. Sinh tháng Mùi, can có chế phục, là quý. Tháng Ngọ không có chế, thông minh nhưng chỉ quý. Thìn Tuất Sửu là thân vượng, Hợi Mão là Sát vượng, nhưng có Ấn là có chế, là quý. Năm tháng thuần Ất Sửu, mệnh mặc áo quan.
+ Ngày Mậu Dần giờ Giáp Dần, thân vượng, không sống chung cốt nhục. Tháng Ngọ, Nhận Ấn kèm theo Sát; Tháng Tý, là Chính Tài đảng Sát, can thấu chế; Hợi Mão Mùi, thuần Sát thân nhu, can thấu Nhận, vận hành Tây Nam, nắm quyền vạn lý; năm tháng Tị Sửu Tuất, là Thân vượng địch Sát; Dậu Sửu Thân, là chế Sát, đều chủ đại quý, sợ Kiếp Sát khắc thân thì hung.
+ Ngày Mậu Thìn giờ Giáp Dần, Thời thượng là Thiên Quan, Ấn thụ kèm theo Sát, trụ có Canh Tân chế phục là quý. Thìn Tuất Sửu Mùi, thân vượng cũng quý.
+ Ngày Mậu Ngọ giờ Giáp Dần, viết là Dương Nhận, Thời có Thiên Quan, lấy Nhận hợp Sát, là quý. Tháng Tị Dậu Sửu, là đao bút kinh nhân, chế phục không nên thái quá; năm tháng Dần Mão Thìn Tị Tuất Tý, thiên can có chế phục, đều chủ đại quý.
+ Ngày Mậu Thân giờ Giáp Dần, Thân Dậu, là Thương quan kèm theo Sát, đất thổ dày là quý. Năm tháng Sửu Mão, là khử Sát lưu Quan, là đại quý; nên hành kim hỏa vận, gọi là Vị cực nhân thần.
+ Ngày Mậu Tuất giờ Giáp Dần, tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, hành thủy mộc vận, quan hàng tam phẩm. Năm tháng Sửu Mùi, hành kim thủy vận, mệnh phú quý song toàn. Năm tháng Thân Tý, Dậu Tý đều quý, con cháu cũng vinh xương. Tị Ngọ, là quý, nhưng thương hại vợ con.

Giờ Dần ngày Mậu tự phi phàm,
Trác việt siêu quần xuất thế gian;
Định hiển Hàn môn nên xuất tướng,
Như gặp thân nhược thì gian nan.
Ngày Mậu đúng giờ Giáp Dần, thân cường tựa như cây hoa gặp mùa xuân. Nếu gặp Thiên Quan lại sợ hình xung, là Giả Sát trái lại là thành quyền ấn. Sát vượng thân suy là giảm phúc, khó dựa vào anh em cha mẹ. Như hành Ấn vận phúc có thể đến, định chủ tài danh đều thuận.

Đoán ngày Lục Mậu giờ Ất Mão

Ngày Lục Mậu sinh giờ Ất Mão,
Tứ trụ Thương quan không thấy tốt;
Thân nhọn hkông gặp xung không hại,
Quản lấy công danh thẳng đến già.
Ngày Mậu giờ Ất Mão, là Quan cường thân nhược, Mậu dụng Ất là Quan, trên Mão có Ất vượng Mậu tử, nếu không có chỗ dựa, không thông khí tháng, thân nhược hóa Quan thành Quỷ, dù có quý cũng thọ yểu; nếu thông khí tháng, thân vượng có chỗ dựa, trong trụ không thấy Thân Dậu Tân Canh, Thương quan Giáp mộc phá mệnh là quý hiển.
+ Ngày Mậu Tý giờ Ất Mão, là ngày giờ tương hình, thương hại vợ con, bản thân thành tự lập. Năm tháng lại gặp, thì chủ phong quan lớn. Ngọ Dậu, đầy đủ tứ chính, đại quý.
+ Ngày Mậu Dần giờ Ất Mão, năm tháng là Hợi Tý, vợ hiền con hiếu, mệnh quý. Thuần Mão Thìn, là cát; Dần Tị cũng cát.
+ Ngày Mậu Thìn giờ Ất Mão, mệnh thân cô, quý. Năm tháng là Tị Mão, là thân cường Quan vượng, vinh thân hiển tổ, con hiếu vợ hiền.
+ Ngày Mậu Ngọ giờ Ất Mão, là Nhật Nhận cách, có Chính Quan khử Nhận là phúc, năm tháng có Tý Dần Mão Thìn Ngọ Mùi Thân Hợi, đều là chủ quý hiển.
+ Ngày Mậu Thân giờ Ất Mão, trung niên phá tổ. Mùa Xuân là quý. Mùa Hạ chỉ quý. Mùa Thu cô khổ. Mùa Đông phú quý song toàn. Tháng Tị, mộc hỏa vận, làm quan hàng ngũ phẩm là thanh quý.
+ Ngày Mậu Tuất giờ Ất Mão, mùa xuân Quan vượng. Mùa Hạ, là Quan Ấn song toàn, quý hiển. Mùa Thu bình thường. Mùa Đông là quý. Năm tháng Tuất Sửu, làm quan hàng tam phẩm. Tháng Tuất, hành Đông phương vận, cô bần.

Thời thượng sinh Quan tọa Lộc quyền,
Ngày Mậu mà gặp hkông có nhàn;
Thân cường có dựa mới thành quý,
Chế hợp Quan tinh quý cũng khó.
Ngày Mậu gặp giờ Ất Mão, mộc xung lục hợp khai thông. Kim kê ngọc miễn hiển quang vinh, hợp nắm quyền ấn rực rỡ. Ất Dậu Tân thương huynh đệ, trọng hoa kết tử mới thành. Khốn long đắc thủy hỷ đằng vân, vận đến siêu quần xuất chúng.

Đoán ngày Lục Mậu giờ Bính Thìn

Ngày Lục Mậu sinh giờ Bính Thìn,
Báu tàng Tài khố lợi cho thân;
Không thương không phá sao phải hỏi,
Lộc Mã tương phù phú quý nhân.
Ngày Mậu giờ Bính Thìn, Quan tàng Tài khố, Mậu dụng Nhâm Quý là Tài, Ất mộc là Quan, Bính là Đảo Thực, ở trên Thìn Bính hỏa vô khí, Nhâm Quý nhập khố, Ất có dư khí, nếu có chỗ dựa thông khí tháng, là quý hiển.
+ Ngày Mậu Tý giờ Bính Thìn, sinh mùa xuân chỉ quý. Mùa Hạ gian khổ. Mùa Thu, quyền cao nhưng ngắn thọ. Mùa Đông là Tài, thông hỏa thổ, có chỗ dựa là quý.
+ Ngày Mậu Dần giờ Bính thìn, là cách Long ngâm Hổ khiếu, trung niên là đại quý. Tháng Tý, hành Bắc vận, đất thổ dày, làm quan đến tam phẩm; Đông vận, phong quan lớn. Năm tháng Sửu Thìn, làm quan tứ ngũ phẩm. Năm Dần Ngọ Tuất, thông khí tháng thổ, hành mộc hỏa vận, làm quan cực phẩm.
+ Ngày Mậu Thìn giờ Bính Thìn, khắc cha quá mức, thân thông tháng vượng, hành vận Đông Bắc, phú; tháng thủy mộc, hành vận thân vượng, mệnh quý.
+ Ngày Mậu Ngọ giờ Bính Thìn, năm tháng Hợi Mão, hành Đông Bắc vận, phú quý. Mùi Sửu, hành Tây Nam vận, phong quan.
+ Ngày Mậu Thân giờ Bính Thìn, tháng Thìn Tuất Sửu Mùi, quý; không thông thổ khí, hành thổ vận cũng quý.
+ Ngày Mậu Tuất giờ Bính thìn, ngày giờ xung nhau, sợ thương hại vợ con. Khôi cương, hành Đông Bắc phương vận, chủ quyền trọng phát phúc. Tháng Dậu, chỉ quý không có phúc lộc. Tháng Hợi Mão Mùi, lấy Quan Ấn luận, cách quý.

Gặp giờ Bính Thìn là Đảo Thực,
Trong khố Tài Quan đóng khóa cửa;
Không gặp khóa mở khó phát đạt,
Truy cầu lao lục độ sớm chiều.
Ngày Mậu đúng giờ Bính Thìn, hỏa không có công chiếu tọa khố. Tài Quan đóng khóa chủ thịnh hưng, chuyên thu dụng khóa mở mà dùng. Mão Tuất mở phóng ra Ất Quý, phú quý danh cử Cao Sùng ( giàu có). Vận hành hỏa thổ không hanh thông, việc làm tựa như giấn mộng say.

Đoán ngày Lục Mậu giờ Đinh Tị

Ngày Lục Mậu sinh giờ Đinh Tị,
Ấn sinh Nhật lộc hỷ quy thời;
Tài Quan không thấy hình xung phá,
Sớm gặp gió mây cùng hội ngộ.
Ngày Mậu giờ Đinh Tị, là Ấn thụ ngộ Lộc, Mậu lộc ở Tị, thấy Đinh là Ấn, ở trên Tị Đinh hỏa là đế vượng. Can chi năm tháng không nên thấy Tài Quan, thấy Quan là tổn lộc, thấy Tài thì tổn Ấn. không thấy Quan Sát, không hành Tài Quan, hành Thực Thương Ấn vận, là cao quý. Kị hình xung phá hại.
+ Ngày Mậu Tý giờ Đinh Tị, là quý. Tháng Tý là Chính Tài, đất thổ dày, thì hiển đạt. Năm tháng Hợi Sửu, quan hàng cực phẩm, bên trong gặp Thìn, phú quý song toàn.
+ Ngày Mậu Dần giờ Đinh Tị, Dần Tị tương hình, sợ thương hại vợ con. Tháng Ngọ, Đông Bắc vận, phong quan trên. Năm tháng Dần Ngọ, làm quan tứ phẩm.
+ Ngày Mậu Thìn giờ Đinh Tị, tháng Tị Dậu Sửu, tính cách phong lưu, uy quyền rất lớn. Can chi năm tháng không thấy Tài Quan, là Thanh vân đắc lộ. Hợi Tuất, hành Nam vận, quan hàng ngũ lục phẩm. Thân, hành Bắc vận, quý.
+ Ngày Mậu Ngọ giờ Đinh Tị, trụ không có Giáp Ất Mão Dần, là Nhật Lộc quy thời cách, vừa là Mậu lộc ở giờ, Đinh lộc ở ngày, là Hỗ hoán Lộc, mệnh cao quý; hành Thương Thực Ấn vận, đều cát; có chữ Giáp Ất Dần Mão Mùi, là thủ dụng Quan Ấn cũng quý.
+ Ngày Mậu Thân giờ Đinh Tị, mùa xuân hạ thì bình thường, mùa thu thành bại, mùa đông phú quý. Hành mộc kim vận, cát.
+ Ngày Mậu Tuất giờ Đinh Tị, không có xung phá, năm tháng không thấy Tài Quan, không hành Tài Quan vận, quý. Tháng Dần, lấy Thiên Quan luận, hành Mùi Thân vận, quý. Tháng Tý, thấu Giáp cũng quý. Hợi Mão Mùi, dù thấy Tài Quan, đều cát, bởi vì Quy Lộc cách không có kị Quan Sát và Tài, lấy được thân vượng, trái lại là phúc vậy.

Can chi Nhật Lộc hỷ quy thời,
Không thấy Tài Quan có thể quý;
Không phá vũ môn người phiêu lãng,
Lặng nhìn một lúc nhảy lên trời.
Ngày Mậu giờ lâm Đinh Tị, Lộc nguyên Ấn thụ cùng gặp. Sớm đoạt Đan Quế bước lên cung Hằng, hợp nắm quyền bính công khanh. Thực thần Thương quan vận là cát. Tài Quan gặp nhau thì không công, cha mẹ anh em không giúp đỡ, cùng có phá thì tìm cách dùng khác.

Đoán ngày Lục Mậu giờ Mậu Ngọ

Ngày Lục Mậu sinh giờ Mậu Ngọ,
Là người hung ngoan tính cương cường;
Trong tháng hóa hỏa nơi Quan cát,
Phá hại hình xung lại là vinh.
Ngày Mậu giờ Mậu Ngọ, thần Nhận trùng điệp, Mậu lấy Ngọ là Nhận, tính ngu mà nhiều cương mãnh, như thấy hình xung phá hại, Nhận thần bị chế, nếu thông khí tháng, là vũ chức biên cương. Trong tháng có hỏa được thiên thời hóa khí, mệnh đại quý. Can năm tháng thấy Giáp, mệnh tăng đạo. Trong năm hỏa vượng, Mậu thổ bị đốt, đa số có bệnh tỳ phế. Nếu tháng không thông Dần Ngọ Tuất Hợi, thông vận khí cũng quý.
+ Ngày Mậu Tý giờ Mậu Ngọ, tháng Tị Dần Tuất, phong quan lớn. Mùa Hạ không nung đúc, trước hình sau phát, xứ vượng nhiều Quan. Tai họa phá tổ.
+ Ngày Mậu Dần giờ Mậu Ngọ, tháng Tuất, tam hợp hỏa cục, can thấu Quý hóa, được thiên thời địa lợi là quý. Năm tháng có Thân Tý hội thủy, Dần Ngọ hội hỏa, có tượng Ký Tế là tốt; tháng Thìn cũng được; Dậu Tân là Thương quan; Mùi là Quan Ấn, đều cát.
+ Ngày Mậu Thìn giờ Mậu Ngọ, là Củng Lộc cách, năm tháng không có chữ Dần Tị Giáp Ất, là quý. Mão Thân, là vũ chức. Dậu Sửu Hợi, hành Nam vận, là quý.
+ Ngày Mậu Ngọ giờ Mậu Ngọ, trước hình sau phát, đa số có kết thúc không tốt. Năm tháng có Dần Tị Ngọ Tuất, là Ấn thụ, mệnh đại quý. Thuần Ngọ, là vũ chức uy quyền, danh trọng trấn phiên. Hợi Mão Mùi Thân, phú quý song toàn.
+ Ngày Mậu Thân giờ Mậu Ngọ, là Củng Quý cách, năm tháng gặp Dần, hành Nam vận, phong quan; gặp Ngọ, là quý thọ; Tuất là văn quý. Có Mùi là điền thực, Tị là kiến lộc là một khối liền nhau, đại quý.
+ Ngày Mậu Tuất giờ Mậu Ngọ, là đại hung. Năm tháng Mão Ngọ, Quan vận, quý hiển. Dần, là Ấn thụ kèm theo Sát, biến hung thành cát.

Mậu gặp Mậu Ngọ hỏa đất Ly,
Nhận vượng thân cường đại hiển dương;
Vận không thuận thì danh chưa thành,
Bình thường y lộc độ qua ngày.
Ngày Mậu gặp giờ Mậu Ngọ, là nắm Tỉ kiên Tài lộc. Cho dù đảm nhận vợ trùng con muộn, phát đạt vận đến Nhâm Quý, cha mẹ anh em lít có lợi, lục thân như nước với lửa? Có quý. Xung khắc phá mới được thành, về sau là chủ quý.

Đoán ngày Lục Mậu giờ Kỷ Mùi

Ngày Lục Mậu sinh giờ Kỷ Mùi,
Dương Nhận Thiên Quan không sợ xung;
Nhưng mà là người nhiều tính cương,
Cả đời y lộc cũng không may.
Ngày Mậu giờ Kỷ Mùi, là Dương Nhận Thiên Quan, Mậu lấy Kỷ là Dương Nhận, Giáp là Thiên Quan, Thời thượng minh ám hai Kỷ là Nhận, Giáp mộc trong Mùi là hợp cục, nếu thấy hình xung phá hại, Nhận Sát có chế, là chủ quý. Tháng thông vượng là y lộc bình thường, 20 tuổi, cha mẹ đều mất; nếu không thông khí tháng, được Dần Thân là quý.
+ Ngày Mậu Dần giờ Kỷ Mùi, ngày giờ tương xuyên, sợ tổn thương vợ con, trước khổ sau tốt. Tháng thông thổ khí, hành Tài Quan vận, là quý; tháng thủy mộc, hành thân vượng vận, là quý.
+ Ngày Mậu Dần giờ Kỷ Mùi, trước khó sau dễ, quý nhân nâng đỡ, không quý cũng phú. Năm tháng thấu Giáp chế Nhận, địa chi Ngọ Mùi thân vượng, là Sát Nhận song hiển, chủ đại quý.
+ Ngày Mậu Thìn giờ Kỷ Mùi, mùa xuân đông, hành Bắc vận, phú quý.
+ Ngày Mậu Ngọ giờ Kỷ Mùi, là Dương Nhận Thiên Quan, chủ người có mưu cơ, ngắn thọ, nếu không thì, vợ con khó mà lập thành. Năm thyáng Ngọ Hợi, kim thổ vận, là quý; Thân Dậu, là phú.
+ Ngày Mậu Thân giờ Kỷ Mùi là quý, hành Tài Quan vận, phát phúc. Sợ Dần xung Sát gặp hung.
+ Ngày Mậu Tuất giờ Kỷ Mùi, mùa xuân, Quan vượng, là quý. Mùa Hạ Ấn an ổn. Mùa Thu bình thường. Mùa Đông cô khổ. Tháng Tuất, là Khôi Cương cách, quan hàng ngũ lục phẩm. cần năm tháng có Thân Tý Thìn hội Tài, Dần Ngọ là Ấn thụ, Tị Dậu là Thương quan, Hợi Mão là Quan Sát, tất cả thành cục diện mới cát.

Trong Mùi Mậu Kỷ thổ thành đôi,
Hình hại đến xung việc cũng thuận;
Trước ám sau minh hung biến cát,
Quý nhân nâng đỡ ra khỏi bụi.
Ngày Mậu giờ lâm Kỷ Mùi, lục thân cốt nhục thành phân tán. Hỷ gặp hỏa Ấn ám được phù, Giáp Ất Dần Mão là chủ. Hậu tạ hoa khai kết quả, cha mẹ anh em cô yểu. Tự thân tự lập tự mưu đồ, dựa vào có quý nhân phù trợ.

Đoán ngày Lục Mậu giờ Canh Thân

Ngày Lục Mậu sinh giờ Canh Thân,
Can đầu Thực thần hỷ tương thân;
Không thấy Mão Dần kiêm Giáp Bính,
Sao lo mang ngọc thân không vinh.
Ngày Mậu giờ Canh Thân, Mậu lấy Canh là Thực, Nhâm Quý là Tài, trên Thân Canh vượng sinh Nhâm, Mậu thổ có khí, không có Bính hỏa đoạt Thực phá Tài, lại không có Dần Tị hình xung, sinh tháng mùa Thu là đại quý. Như có Bính hỏa Giáp Dần cùng Tị, là người hay lật lộng, cũng có công danh. Can năm tháng chỉ có thấu Giáp là Tam Kỳ, địa chi hội cục, hoặc chỉ có Dần Thìn, đều quý.
+ Ngày Mậu Tý giờ Canh Thân, nếu sinh tháng Hợi Tý, cũng là Hợp Lộc, quý.
+ Ngày Mậu Dần giờ Canh Thân, hung hình sau phát, như sinh tháng Dần, lấy Thực Lộc chế Sát luận, quý.
+ Ngày Mậu Thìn giờ Canh Thân, là Chuyên Thực hợp Lộc, năm tháng thuần Dần, hai Dần không sợ một Thân xung, cũng quý.
+ Ngày Mậu Ngọ giờ Canh Thân, năm tháng là Mùi Dậu Sửu, trụ không có Bính Giáp Mão Dần, là nhập Hợp Lộc cách, hành Tây Bắc vận, mệnh quý; có Giáp Bính lại hợp thần tàng không có Sát, tứ trụ thuần dương cách, đại quý.
+ Ngày Mậu Thân giờ Canh Thân, thân lộc cùng chỗ, là phú quý lưỡng toàn, năm tháng Tý Thìn Mùi Dậu, hành Tây vận, nhập Hợp Lộc cách, gần hàng tam phẩm. Năm tháng có Sửu Tuất, là cát: Thìn Tuất thương khắc, là mệnh bình thường. Năm tháng là Hợi Tị, hành Đông Bắc vận, quan hàng nhất nhị phẩm.
+ Ngày Mậu Tuất giờ Canh Thân, bên trong bị bệnh sốt rét, tháng Tý, cũng Hợp Lộc cách, văn quý hàng tam phẩm. Năm tháng Mão Thìn, là mệnh đại quý.

Ngày Mậu lâm giờ hỷ thấy Canh,
Thực thần hợp Lộc chủ xương vinh;
Trong vượng nếu thấy chữ hình xung,
Cuộc sống sinh nhai chỉ hứa bình.
Ngày Mậu sinh giờ Canh Thân, ở trên chi sinh vượng là hiếm thấy. Thực thần sinh thần hiển rực rỡ, trên dưới lưu thông vượng khí. Chữ Bính làm tổn thương cành lá, Giáp Dần bầy Tỉ hành suy. Nếu không có xung phá và hình khắc, quý ở tích trữ vàng bạc đầy nhà.

Đoán ngày Lục Mậu giờ Tân Dậu

Ngày Lục Mậu sinh giờ Tân Dậu,
Thương quan bạo bại sợ gặp giờ;
Trong trụ dù có Tài tinh trợ,
Chưa có được con mệnh đã hết.
Ngày Mậu giờ Tân Dậu, là Thương quan thân bại, Mậu lấy Ất là Quan, Tân là Thương quan, ở trên Dậu Tân kim vượng, Mậu thổ là mộc dục, là người tính kiêu ngạo thấp hèn. Năm tháng thấu Ất, là Vi họa bách đoan; như có Ất lại hành Quan vượng vận, hình hại là không tốt. Nếu thông khí tháng sinh, hành Bắc vận, không quý cũng phú.
+ Ngày Mậu Tý giờ Tân Dậu, tháng Tị Dậu Sửu, là Thương quan thương tận, hành Tài vượng vận, phong quan vũ chức.
+ Ngày Mậu Dần giờ Tân Dậu, tháng thông thổ khí, hành Tây Bắc vận, không quý cũng phú.
+ Ngày Mậu Thìn giờ Tân Dậu, năm tháng Sửu Mùi, can thấu Tài, chủ quý. Nếu tháng Quý Tị, là Từ Quán Học Đường nơi đề cương, chủ văn học cao khoa, năm Dần Thân Tị Hợi, thì giờ phạm Lang Tạ Sát, vền sau không có kết quả.
+ Ngày Mậu Ngọ giờ Tân Dậu, mùa xuân hạ là bình thường. Mùa Thu, là Thương quan thương tận, quyền quý ngắn thọ. Đông, khó được vợ con.
+ Ngày Mậu Thân giờ Tân Dậu, năm tháng Tuất Hợi Sửu Tý, quyền quý.
+ Ngày Mậu Tuất giờ Tân Dậu, tháng Thìn Tuất Sửu Mùi, quý. Cổ nhân lấy thủy thổ bại ở Dậu, cho nên đa số là không có kết quả, hoặc công danh sớm lui, hoặc con cháu không thành. Xem ở trên 6 ngày đều không phải mệnh đại quan, có thể thấy Thương quan gặp ở giờ là không tốt.

Ngày Mậu gặp Tân hiệu Bãi quan,
Thời thượng nếu gặp càng lo chịu;
Quan tinh nếu gặp sinh tai họa,
Càng sợ mang tật chết không toàn.
Ngày Mậu giờ lâm Tân Dậu, Thương quan không hỷ Quan tinh. Tài hương vận ở đất thủy là hanh thông, tính cách tâm tình là bất định. Không có phá khó được tổ nghiệp, anh em tất cả đều bay cao. Vợ trùng con muộn mới an ninh, mệnh này trước khó sau dễ.

Đoán ngày Lục Mậu giờ Nhâm Tuất

Ngày Lục Mậu sinh giờ Nhâm Tuất,
Thân cư chính vị thấy Thiên Tài;
Nếu sinh mùa Thu thân thông vượng,
Tiền tài bạc triệu không cần đoán.
Ngày Mậu giờ Nhâm Tuất, là Chuyên vị phùng Tài, Mậu lấy Nhâm là Tài, ở trên Tuất thủy là Quan đới. Xuân Hạ thì Nhâm thủy vô khí, Tài bạch không thịnh; mùa Đông thì đại vượng, là thổ hư thân nhược không thể lái chạy; duy chỉ có sau mùa Thu Mậu thổ dày kiên cố, tài mệnh có khí, phú quý.
+ Ngày Mậu Tý giờ Nhâm Tuất, tháng Dậu Thân Tuất, gia tài là đầy mắt. Thìn, Sửu là xung hình mở khố, đều cát.
+ Ngày Mậu Dần giờ Nhâm Tuất, năm tháng là Dần Ngọ Tuất Thìn, kim thủy vận, thì đại quý.
+ Ngày Mậu Thìn giờ Nhâm Tuất, ngày giờ xung nhau, sợ thương hại vợ con, như chỗ đất thổ dày, là đại quý. Tháng Mão, hỏa kim vận, là gặp quý. Dần Thân Tuất Sửu, hành Tây Nam vận, cực quý.
+ Ngày Mậu Ngọ giờ Nhâm Tuất, sinh tháng Dần Ngọ Tuất, năm và giờ nhiều hỏa, lấy Ấn thụ luận, khó tránh cô khắc, trước khó sau dễ, không quý cũng phú. Tháng Mão, Quan tinh chế Nhận, là cát.
+ Ngày Mậu Thân giờ Nhâm Tuất, xuân thì quý, hạ thì bình, thu thì phú quý, đông thì bình thường.
+ Ngày Mậu Tuất giờ Nhâm Tuất, mùa thu là phú quý. Mùa Hạ, Tây vận; mùa xuân, Bắc vận; mùa Đông, Nam vận, đều quý. Tháng Thìn Sửu, càng tốt.

Giờ Nhâm Tuất trong chôn Tài khố,
Cần mở chuyên chờ chìa khóa đến;
Vận hành Tài Quan sinh vượng địa,
Phú quý vinh hoa không dụng sai.
Mậu gặp giờ Nhâm Tuất, trong trụ có Mão Sửu là vui. Tý Thìn Ất Quý hiển Tài Quan, xuất trụ làm bạn cao nhân. Mở khố liền bỏ vào nhà, không có xung anh em khó còn. Trước bần sau phú việc đoàn tụ, không quý thì kho rương của đầy nhà.

Đoán ngày Lục Mậu giờ Quý Hợi

Ngày Lục Mậu sinh giờ Quý Hợi,
Hóa hỏa không Tuất chiến thủy hương;
Nếu thấy Ất Canh không Đinh Sửu,
Lại là mệnh quan không tầm thường.
Ngày Mậu giờ Quý Hợi, Mậu hợp Quý hóa hỏa, hỏa tuyệt ở Hợi, chiến ở đất thủy, không thành tượng, là người hư tú, đa số là người hạng cửu lưu nghệ thuật chỉ có quý, chủ có họa về mắt. Mậu lấy Giáp là Quỷ, Nhâm Quý là Tài, trên Hợi có Nhâm vượng sinh Giáp, Mậu thổ khí tuyệt, tài bạch tụ tán, nếu can đầu năm tháng thấy Ất Đinh Canh vượng, quý là Tam Kỳ; thông khí tháng thổ là thân vượng, hành hỏa mộc vận, là cát.
+ Ngày Mậu Tý giờ Quý Hợi, năm tháng không thấy chữ Mậu phá cách, là quý. Năm tháng Thân Tý, gặp Đông Nam vận; Hợi Mão, gặp Nam vận, đều quý. Tị Ngọ Mùi là vượng, mệnh đại quý.
+ Ngày Mậu Dần giờ Quý Hợi, sinh tháng Ngọ Mùi, hóa hỏa hội cục, là cao mệnh. Xuân, Quan Sát hỗn tạp, y lộc no ấm. Năm tháng Dậu Sửu, làm quan tam phẩm.
+ Ngày Mậu Thìn giờ Quý Hợi, là thanh tú. Tháng Hợi Tý, là Tài Quan cách, không quý thì phú. Năm tháng Dần Mão, là quý hiển. Sinh mùa Hạ, là giáo chức.
+ Ngày Mậu Ngọ giờ Quý Hợi, là quý. Năm tháng Dần Tị, nơi đất thổ dày thủy tú, thì làm quan lục thất phẩm. Mão Mùi Thìn Sửu, đều cát.
+ Ngày Mậu Thân giờ Quý Hợi, năm tháng Tý Mùi, không có tổ nghiệp, vì vợ mà làm giàu, nếu không thì là dời căn thay lá, bần mà còn tiện.
+ Ngày Mậu Tuất giờ Quý Hợi, năm tháng là Dần Mão Ngọ Tị Sửu Tuất Hợi, thiên can thấu chữ Ất Canh Đinh, thanh mà quyền quý, thích hợp hỏa thổ vận.

Mậu Quý hóa hỏa sinh giờ Hợi,
Lạc chiếu khắp nơi ám phục minh;
Tháng sinh Mùi Mão tam hợp cát,
Đổi nhà dời cửa tất an ninh.
Ngày Mậu giờ lâm Quý Hợi, thiên can hóa hỏa là kỳ diệu. Ất, Canh Đinh vượng hỷ phù hợp, định chủ danh thanh hiển quý. Tứ hải xuân phong hưởng khoái, lục thân cốt nhục hình suy. Vợ hiền con hiếu vui vẽ sung sướng, không có phá thì khoa danh đề cao.

Previous Post

Ý nghĩa giờ sinh với ngày sinh can Đinh

Next Post

Vạn Sự Mỗi Ngày-Thứ Năm, ngày 28 tháng 1 năm 2021

Trung Hoàng

Trung Hoàng

Related Posts

Bát tự

Bảo vệ: Tổng quan về học Bát tự Tử Bình

Tháng mười một 3, 2021
Học Tứ trụ – Bát tự Tử Bình Căn bản – Nhập môn
Bát tự

Học Tứ trụ – Bát tự Tử Bình Căn bản – Nhập môn

Tháng 3 4, 2023
Bát tự

Giới thiệu sách online “Bát tự không cân bằng”

Tháng 5 28, 2023
Bát tự

Sách “Bát tự không cân bằng” – Hoàng Trung

Tháng 9 30, 2021
Thiết kế phong thủy
Bát tự

#1 Lá số Tứ trụ ( Lá số Bát tự )

Tháng 5 5, 2024
Bát tự

Hướng dẫn sử dụng công cụ lập lá số Bát tự

Tháng 3 27, 2021
Next Post

Vạn Sự Mỗi Ngày-Thứ Năm, ngày 28 tháng 1 năm 2021

Stay Connected test

  • 139 Followers
  • 87.2k Followers
  • 191k Subscribers
  • 23.9k Followers
  • 99 Subscribers
  • Trending
  • Comments
  • Latest
Gieo quẻ Mai Hoa miễn phí

Gieo quẻ Mai Hoa miễn phí

Tháng 5 9, 2024
Thiết kế phong thủy

#1 Lá số Tứ trụ ( Lá số Bát tự )

Tháng 5 5, 2024
Lá số Tử vi

Phần mềm lập Lá số tử vi

Tháng 5 5, 2024

BÓI QUẺ LỤC HÀO – GIEO QUẺ HỎI VIỆC

Tháng 5 5, 2024
Hỗ trợ tạo biểu đồ vận mệnh (theo Tử vi đẩu số) miễn phí

Hỗ trợ tạo biểu đồ vận mệnh (theo Tử vi đẩu số) miễn phí

26

Tử Vi Thứ Bảy Ngày 20 Tháng 05 Năm 2017 Cho Các Con Giáp

7

Kỳ môn độn giáp Excel

3
Gieo quẻ Mai Hoa miễn phí

Gieo quẻ Mai Hoa miễn phí

3
Một số điều cần lưu ý khi nhập môn Độn Giáp

Một số điều cần lưu ý khi nhập môn Độn Giáp

Tháng 8 30, 2024
Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Gieo Mai Hoa luận Lục Hào

Tháng 8 28, 2024
Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Bàn về Nhật thần và Nguyệt lệnh trong Bói dịch

Tháng 8 28, 2024
Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Tháng 8 26, 2024

Recent News

Một số điều cần lưu ý khi nhập môn Độn Giáp

Một số điều cần lưu ý khi nhập môn Độn Giáp

Tháng 8 30, 2024
Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Gieo Mai Hoa luận Lục Hào

Tháng 8 28, 2024
Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Bàn về Nhật thần và Nguyệt lệnh trong Bói dịch

Tháng 8 28, 2024
Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Tháng 8 26, 2024
Học viện lý số

Sẻ chia tri thức Cha Ông

Follow Us

Liên kết

  • Học quán Sơn Chu
  • Bốc Dịch
  • Vũ Phác

Recent News

Một số điều cần lưu ý khi nhập môn Độn Giáp

Một số điều cần lưu ý khi nhập môn Độn Giáp

Tháng 8 30, 2024
Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Gieo Mai Hoa luận Lục Hào

Tháng 8 28, 2024
  • About
  • Advertise
  • Privacy & Policy
  • Contact

© 2021 Học viện Lý số. DMCA.com Protection Status

No Result
View All Result
  • GIỚI THIỆU
  • Bát tự không cân bằng
  • Gieo quẻ mai hoa
  • PHẦN MỀM
    • Lá số Tử vi
    • Lá số tứ trụ
    • Lập quẻ dịch
    • Xem ngày tốt xấu
    • Xem số điện thoại
  • NGHIÊN CỨU
    • Phong thủy
    • Dịch học
    • Tử vi đẩu số
    • Văn hóa – Tín ngưỡng
    • Tướng pháp
    • Trạch nhật
  • Lưu trữ lá số
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật

© 2021 Học viện Lý số. DMCA.com Protection Status