Tử vi luận cung Huynh đệ
Bản dịch từ cuốn Tử Vi Đại Toàn của tác giả Kiba, VDTT
(1) 兄弟宫有紫微, 天府, 天相, 天同, 天梁, 太阳, 太阴, 文昌, 文曲, 左辅, 右弼, 天魁, 天钺, 禄存等吉星, 主与兄弟姊妹无克, 和睦; 相互帮助, 有情有义; 有贪狼, 武曲, 火星, 铃星, 七杀, 天机, 破军诸恶星, 又值陷地, 兄弟姊妹有夭折和刑伤, 有异心不和, 少有往来, 煞重克重, 形同路人.
(1) Cung Huynh Đệ có các cát tinh như Tử Vi, Thiên Phủ, Thiên Tướng, Thiên Đồng, Thiên Lương, Thái Dương, Thái Âm, Văn Xương, Văn Khúc, Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt, Lộc Tồn thì chủ hòa thuận, không khắc với anh chị em; giúp đỡ lẫn nhau, đôi bên có tình có nghĩa; có các sao xấu như Tham Lang, Vũ Khúc, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thất Sát, Thiên Cơ, Phá Quân, lại ở thế hãm địa thì anh chị em không hòa hợp, có xích mích, ít qua lại với nhau, nhiều sát tinh thì càng khắc nhiều, như người xa lạ.
(2) 兄弟宫诸星处生地并得阴阳名适, 更得星星相生而无恶煞守照, 可为吉断, 否则, 虽吉不美.
(2) Các sao cung Huynh đệ ở sinh địa mà được âm dương hòa hợp, lại được các sao tương sinh mà không có các ác sát tinh thủ chiếu thì có thể coi là cái may mắn bị đứt đoạn, nếu không, tuy tốt mà không đẹp.
(3) 论兄弟宫吉凶时, 要参看其对宫奴仆宫如何.
(3) Khi luận Cung huynh đệ tốt hay xấu, cần phải xem đối cung là Cung Nô Bộc.
(4) 流年斗君巡至原命盘之兄弟宫, 逢众吉守照, 主兄弟一年和睦; 遇四煞诸恶临拱, 主一年兄弟欠和, 或兄弟有灾.
(4) Lưu niên đẩu quân qua cung Huynh đệ, được nhiều cát tinh thủ chiếu thì chủ 1 năm anh chị em hòa thuận; nếu gặp các sao xấu Tứ Sát thì chủ 1 năm huynh đệ thiếu hòa khí, hoặc anh chị em có tai nạn.
★ 紫微
兄弟多, 兄弟富贵或近贵, 吉星同宫, 可依靠. 天府同宫, 主吉, 有物质助力. 贪狼同, 容姿秀丽, 见煞兄弟有婚变. 天相同宫, 兄弟自高自大, 感情好, 可受助力. 七杀同宫, 兄弟刚强, 有权势. 破军同宫, 有同父异母或同母异父的兄弟, 傲慢, 有克, 欠和.
Nhiều anh chị em, anh chị em giàu có hoặc khá giả, cát tinh đồng cung thì có thể tin tưởng dựa dẫm được. Thiên Phủ đồng cung, chủ cát, có sự giúp đỡ vật chất. Đồng cung với Tham Lang, dung mạo đẹp đẽ, gặp sát tinh thì anh chị em có sự thay đổi về hôn nhân. Đồng cung với Thiên Tướng, anh chị em tự cao tự đại, tình cảm tốt, có thể nhận được sự giúp đỡ. Đồng cung với Thất Sát, anh chị em cứng rắn, có quyền thế. Phá Quân đồng cung, có anh em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha, ngạo mạn, có khắc, thiếu hòa khí.
见左右昌曲魁钺诸吉, 兄弟有财富和地位, 对自己有助力.
Kiến các cát tinh Tả Hữu Xương Khúc Khôi Việt thì anh chị em có của cải và địa vị, có giúp đỡ mình.
见羊陀火铃劫空天刑七杀, 有克, 感情欠和不同心, 兄弟内心孤单, 事业有破败, 数目为双数或克至双数. 天马拱照, 兄弟名方.
Thấy Dương Đà Hỏa Linh Không Kiếp Thiên Hình Thất Sát, thì có khắc nhau, tình cảm thiếu hòa thuận, không đồng tâm, anh chị em trong lòng thấy cô đơn, sự nghiệp có phá bại, có thể có 2 người hoặc khắc còn 2 người. Thiên mã cộng chiếu thì anh chị em có danh tiếng.
紫微入兄弟, 吉垣会昌曲五六人. 加七杀四煞减数, 且不同心, 并主各胞所生.
Tử Vi nhập cung Huynh đệ, sao tốt hội Xương Khúc thì có 5-6 người. Thêm Thất Sát Tứ Sát thì số lượng giảm, không đồng tâm, mỗi người một tính.
紫微天府, 三至五人, 加煞三人. 紫微贪狼, 三人, 加煞二人. 紫微天相, 三四人, 加煞二人. 紫微七杀, 二人, 加煞一人. 紫微破军, 三人.
Tử Vi Thiên Phủ, 3-5 người, thêm sát tinh thì 3 người. Tử Vi Tham Lang, 3 người, thêm sát tinh thì 2 người. Tử Vi Thiên Tướng, 3 người, thêm sát tinh 2 người. Tử Vi Thất Sát, 2 người, thêm sát tinh 1 người. Tử Vi Phá Quân, 3 người.
★ 天机
主孤, 兄弟稀少. 庙旺有助力, 落陷不和. 天机巳亥寅申, 兄弟各方. 天机太阴禄存天巫, 兄弟争财. 天梁同宫或对照, 兄弟分离, 其子息有损. 巨门同宫, 貌和神离, 口舌纷争, 兄弟各方.
Chủ cô độc, ít anh chị em. Miếu vượng thì nhận được sự giúp đỡ, lạc hãm thì không thuận hòa. Thiên Cơ Tỵ Hợi Dần Thân, huynh đệ mỗi người 1 nơi. Thiên Cơ Thái Âm Lộc Tồn 天巫(không rõ đây là sao gì ) huynh đệ tranh chấp tài sản. Thiên Lương đồng cung hoặc xung chiếu, huynh đệ phân ly, lợi ích có sự tổn hại. Đồng cung với Cự Môn, ngoài mặt thì hòa thuận mà trong lòng thì xa cách, hay tranh cãi khẩu thiệt, huynh đệ mỗi người 1 nơi.
见左右昌曲魁钺, 兄弟多, 有助.
Kiến Tả Hữu Xương Khúc Khôi Việt, nhiều anh chị em, có sự trợ giúp.
见四煞空劫化忌, 体弱或刑克分离, 甚至无兄弟.
Kiến Tứ Sát Không Kiếp Hóa Kỵ, thể trạng yếu ớt hoặc hình khắc phân ly, thậm chí không có anh chị em.
天机入于兄弟, 庙旺二三人, 陷地一人, 加四煞空劫, 全无, 纵有一人亦克.
Thiên Cơ nhập cung Bào, miếu vượng thì 2-3 người, lạc hãm 1 người, thêm Tứ Sát Không Kiếp, thì không có, nếu hi hữu có được 1 người thì cũng khắc.
天机太阴, 二三人, 加煞一人. 天机巨, 二三人, 加煞一二. 天机天梁, 二人, 加煞一人.
Thiên Cơ Thái Âm, 2-3 người, thêm sát tinh thì 1 người. Thiên Cơ Cự Môn, 2 đến 3 người, gia sát tinh 1-2 người. Thiên Cơ Thiên Lương, 2 người, thêm sát tinh 1 người.
★ 太阳
庙旺兄弟多, 加吉权贵, 有助力. 落陷不和欠力, 多争斗. 太阴同宫, 兄弟多, 互助. 巨门同宫, 兄弟倔强叛逆, 加吉兄弟纵有成就, 亦无助力. 天梁同宫, 兄弟虽有名贵, 多误会, 见煞, 有争财之事.
Miếu vượng thì nhiều anh chị em, gia cát tinh quyền quý, được giúp đỡ. Lạc hãm thì không hòa thuận, thiếu lực, hay tranh đấu nhau. Thái Âm đồng cung, nhiều anh chị em, giúp đỡ lẫn nhau. Cự Môn đồng cung, huynh đệ tư tưởng đối kháng mạnh, thêm cát tinh thì anh em dù có thành tựu cũng không giúp đỡ gì. Thiên Lương đồng cung, huynh đệ tuy có danh tiếng phú quý, nhưng hay hiểu nhầm, gặp sát tinh, có tranh chấp tài sản.
见禄马吉化并吉星, 兄弟富贵, 可依靠.
Kiến cát tinh Lộc Mã cát hóa, anh chị em phú quý, có thể dựa dẫm được.
刑杀并, 有克欠和. 太阳化忌, 受兄弟拖累及伤害.
Hình Sát, khắc, thiếu hòa khí. Thái Dương Hóa Kỵ, bị liên lụy và chịu tổn hại vì anh chị em.
太阳入于兄弟, 庙旺三人以上. 闲陷二人. 加四煞空劫一二人.
Thái Dương nhập cung Huynh Đệ, miếu vượng thì 3 người trở lên. Bình hòa hãm địa 2 người. Gia Tứ Sát Không Kiếp 1-2 người.
太阳太阴, 四五人以上. 太阳巨, 无煞三人. 太阳天梁, 二人, 酉宫欠和.
Thái Dương, Thái Âm, 4-5 người trở lên. Thái Dương Cự Môn, không có sát tinh 3 người. Thái Dương Thiên Lương, 2 người, cung Dậu thiếu hòa khí.
★ 武曲
兄弟少, 刚硬不和多争, 助力少. 庙旺贤良得助. 落陷兄弟稀少. 天府同宫, 兄弟富, 欠和. 贪狼同宫, 兄弟缘薄, 各在一方. 天相同宫, 富贵, 得助仍欠和. 七杀同, 兄弟奇怪性暴, 或病残, 不睦, 财上起冲突. 破军同, 稀少, 无助.
Ít anh chị em, cứng rắn không hòa hợp hay tranh chấp, ít giúp đỡ. Miếu Vượng địa thì hiền lương được giúp đỡ. Lạc hãm thì ít anh chị em. Thiên Phủ đồng cung, anh chị em giàu có, thiếu hòa khí. Tham lang đồng cung, huynh đệ duyên bạc, mỗi người 1 phương. Thiên Tướng đồng cung, phú quý, được giúp đỡ nhưng thiếu hòa khí. Đồng cung với Thất sát, anh chị em tính tình bạo ngược kì quái, hoặc bị bệnh tật, không hòa thuận, xung đột về tiền bạc. Phá Quân đồng cung thì ít anh chị em, không được giúp đỡ.
加吉星, 略有助.
Thêm Cát tinh thì được trợ giúp.
见四煞劫空, 兄弟克害, 夭折, 甚至兄弟全无.
Kiến Tứ Sát Kiếp Không thì anh chị em khắc nhau, làm hại nhau, thậm chí không có anh chị em.
武曲入于兄弟, 庙旺二人, 一者得力. 加四煞七杀各胞, 欠和. 会昌曲辅弼有三人.
Vũ Khúc ở cung Huynh đệ, miếu vượng địa thì 2 người, trong đó 1 người đắc lực với mình. Thêm Tứ sát Thất Sát thì dị bào, thiếu hòa khí. Hội Xương Khúc Tả Hữu thì có 3 người.
武曲天府, 三人, 加煞二人欠和. 武曲贪狼, 二人, 或各胞, 加煞一人. 武曲天相, 无煞三人, 加煞二人. 武曲七杀, 二人, 加煞一人.
Vũ Khúc Thiên Phủ, 3 người, thêm Sát tinh 2 người thiếu hòa thuận. Vũ Khúc Tham Lang, 2 người hoặc dị bào. Thêm sát tinh thì 1 người. Vũ Khúc Thiên Tướng, không có sát tinh 3 người, thêm sát tinh thì 2 người. Vũ Khúc Thất sát, 2 người, thêm sát tinh 1 người.
★ 天同
庙旺, 兄弟姊妹多, 温良端庄, 缘厚能互助. 落陷稀少, 关系平常. 太阴同宫, 貌美秀丽, 有助力. 巨 同宫, 兄弟自私, 缘薄, 多争, 无助, 有结拜弟兄, 始善终恶. 见昌曲红鸾, 兄弟各胞. 天梁同宫, 情深互助, 加煞欠和.
Miếu vượng thì nhiều anh chị em, tính tình đoan trang ôn hòa, duyên huynh đệ sâu sắc có thể giúp đỡ lẫn nhau. Lạc hãm thì ít anh chị em, quan hệ bình thường. Thái Âm đồng cung, tướng mạo xinh đẹp, được giúp đỡ. Cự Môn đồng cung, anh chị em ích kỉ, duyên bạc, hay tranh chấp, không giúp đỡ, có huynh đệ kết nghĩa, trước tốt sau cùng lại xấu. Gặp Xương Khúc Hồng Loan, có anh chị em dị bào. Thiên Lương đồng cung, tình cảm sâu sắc hỗ trợ lẫn nhau, gia sát tinh thiếu hòa khí.
见四煞天刑劫空, 刑克, 分离.
Kiến Tứ Sát Thiên Hình Kiếp Không, hình khắc, phân ly.
天同入于兄弟, 入庙四五人, 闲陷二人. 天同太阴, 四五人. 天同巨门, 二三人, 加煞一人. 天同天梁, 二三人.
Thiên Đồng nhập cung Huynh đệ, nhập miếu 4-5 người, bình hòa lạc hãm 2 người. Thiên Đồng Thái Âm, 4-5 người. Thiên Đồng Cự Môn, 2-3 người, gia sát tinh 1 người. Thiên Đồng Thiên Lương, 2-3 người.
★ 廉贞
Liêm Trinh
庙旺兄弟成名, 得力, 有依靠. 闲陷互克, 加众吉亦有一者欠和. 天府同, 缘厚有助. 贪狼同, 兄弟各方, 缘薄. 天相同, 兄弟成名, 有助, 仍欠和. 七杀同, 胆大, 身体不佳, 有助, 欠和. 破军同, 性暴, 兄弟不睦, 缘薄.
Miếu vượng anh chị em thành danh, đắc lực, có thể dựa dẫm. Bình hòa hãm địa thì khắc lẫn nhau, gia nhiều cát tinh cũng có 1 người thiếu hòa khí. Đồng cung Thiên Phủ, duyên nặng có sự giúp đỡ. Đồng cung Tham lang, anh chị em mỗi người 1 phương. Đồng cung Thiên Tướng, anh chị em thành danh, có sự giúp đỡ, nhưng thiếu hòa khí. Đồng cung Thất Sát, dũng cảm, sức khỏe không tốt, có sự giúp đỡ, thiếu hòa thuận. Đồng cung Phá Quân, tính tình hung bạo, anh chị em không hòa thuận, duyên bạc.
见四煞劫空天刑, 刑克病伤. 见左右昌曲魁钺, 有助, 有一欠和. 廉贞入于兄弟, 庙旺二人. 遇四煞空劫耗忌, 主一人或无.
Kiến Tứ Sát Không Kiếp Thiên Hình, hình khắc bệnh thương tật. Kiến Tả Hữu Xương Khúc Khôi Việt, có sự trợ giúp, có 1 người thiếu hòa khí. Liêm Trinh nhập cung Huynh đệ, miếu vượng 2 người. Kiến Tứ Sát Không Kiếp hao Kỵ, chủ 1 người hoặc không có anh chị em.
廉贞天府, 二三人, 遇煞二人. 廉贞贪狼, 稀少欠和, 加煞无兄弟. 廉贞天相, 二人, 加煞一人. 廉贞七杀, 一人, 加煞无. 廉贞破军, 一人, 加煞全无.
Liêm Trinh Thiên Phủ, 2-3 người, gặp sát tinh 2 người. Liêm Trinh Tham lang, ít anh chị em thiếu hòa khí, gia sát tinh không có anh chị em. Liêm Trinh Thiên Tướng, 2 người, gia sát tinh 1 người. Liêm Trinh Thất Sát 1 người, thêm sát tinh không có anh chị em. Liêm Trinh Phá Quân, 1 người, thêm sát tinh không có anh chị em.
★ 天府
兄弟众多, 五人以上, 互助. 遇左右昌曲魁钺, 兄弟多才艺, 和睦, 助力大. 对宫武曲, 有伤克. 遇四煞空劫刑忌, 一二人, 并主生离. 见天姚天虚, 兄弟奸诈.
Nhiều anh chị em, 5 người trở lên, giúp đỡ lẫn nhau. Gặp Tả Hữu Xương Khúc Khôi Việt, anh chị em nhiều tài nghệ, hòa thuận, được giúp đỡ nhiều. Đối cung Vũ Khúc, có hình thương. Gặp Tứ Sát Không Kiếp Hình Kỵ, 1-2 người, chủ sinh ly. Kiến Thiên Diêu Thiên Hư, anh chị em gian trá.
★ 太阴
庙旺四五人, 吉化富贵貌美, 有助. 陷地亦有三人, 兄弟软弱, 孤僻, 惟欠和. 加四煞二人, 不和且克. 遇空劫耗忌, 不和, 宜分居. 化忌有机心. 火铃同, 兄弟奸诈无义. 见左右昌曲魁钺, 兄弟扬名, 有助.
Miếu Vượng 4-5 người, cát hóa phú quý dung mạo đẹp, có sự giúp đỡ. Hãm địa cũng có 3 người, anh chị em nhu nhược mềm yếu, cô đơn, thiếu hòa thuận. Gia Tứ Sát 2 người, không hòa thuận thậm chị khắc. Gặp Không Kiếp Hao Kỵ, không hòa thuận, nên sống tách nhau. Hóa Kỵ có mưu đồ tính toán riêng. Đồng cung Hỏa Linh, anh chị em gian trá không tình nghĩa. Kiến Tả Hữu Xương Khúc Khôi Việt, anh chị em nổi tiếng, có sự trợ giúp.
★ 贪狼
庙旺三人, 闲陷主各胞, 或主一至二人. 加四煞空劫欠和, 各在一方, 兄弟再婚. 见左右魁钺, 和睦得助. 兄弟宫之对宫为武贪, 各胞或无.
Miếu Vương 3 người, bình hòa hãm địa chủ dị bào, hay chủ 1-2 người. Gia Tứ Sát Không Kiếp thiếu hòa thuận, mỗi người 1 phương, anh chị em tái hôn. Kiến Tả Hữu Xương Khúc, hòa thuận, được giúp đỡ. Đối cung của cung Huynh Đệ là Vũ Tham, có anh chị em dị bào hoặc không có anh chị em.
★ 巨门
兄弟傲慢, 庙旺二至三人且欠和, 口舌. 加昌曲辅弼得力, 更遇吉化, 主富贵. 遇四煞空劫仅一人. 刑重者, 多是非, 关系恶劣, 或主孤单, 无兄弟. 巨 化忌, 兄弟多灾, 争斗, 反目成仇.
Anh chị em ngạo mạn, miếu vượng 2-3 người mà không hòa thuận, hay khẩu thiệt. Thêm Xương Khúc Phụ Bật thì đắc lực, càng tốt đẹp, chủ phú quý. Gặp Tứ Sát Không Kiếp 1 người, hình khắc nặng, nhiều thị phi, quan hệ xấu, hoặc chủ cô đơn, không có anh chị em. Cự Hóa Kỵ, anh chị em nhiều tai họa, tranh đấu, trở mặt thành thù.
★ 天相
兄弟温和慈祥, 一般主和睦互助. 入庙三五人, 见左右昌曲, 五人. 加煞忌一至二人欠和, 异母可吉, 同胞有克. 加空劫死绝孤单. 武破左右拱照, 兄弟多, 有刑伤, 或有异姓兄弟. 会四煞天刑, 刑克无依. 见吉化并禄存, 兄弟富贵.
Anh chị em ôn hòa nhân từ, thường chủ hòa hợp giúp đỡ lẫn nhau. Nhập miếu 3-5 người, kiến Tả Hữu Xương Khúc, 5 người. Thêm Sát Kỵ 1-2 người thiếu hòa khí, nếu khác mẹ có thể tốt hơn, nếu cùng cha mẹ thì khắc. Thêm Không Kiếp Tử Tuyệt cô đơn. Vũ Phá Tả Hữu củng chiếu, nhiều anh chị em, có hình thương, hoặc có anh em dị bào (khác họ). Hội Tứ Sát Thiên Hình, hình khắc không thể dựa dẫm được. Kiến Lộc Tồn cát hóa, huynh đệ phú quý.
★ 天梁
吉众助力亦少. 兄弟正直磊落, 入庙情深, 见辅弼魁钺, 五人. 无辅弼, 有异心. 陷地主孤, 或各方. 平闲或见红鸾天喜, 只得姊妹. 加四煞主克, 不和或有刑讼. 加空劫死绝孤单, 无兄弟.
Dù nhiều cát tinh thì vẫn ít được trợ giúp. Anh em chính trực lỗi lạc, nhập miếu tình cảm sâu nặng, kiến Phụ Bật Khôi Việt, 5 người. Không có Phụ Bật, 2 lòng, không chung thành. Hãm địa chủ Cô, hoặc mỗi người 1 phương. Bình hòa hoặc kiến Hồng Loan Thiên Hỉ, chỉ có chị em gái. Thêm Tứ Sát chủ khắc, không hòa thuận hoặc có thị phi kiện tụng tù hình. Thêm Không Kiếp Tử Tuyệt cô đơn, không anh chị em.
★ 七杀
须视命宫以定数目, 一般兄弟稀少, 有克, 各在一方, 助力亦小. 会左右并科权禄, 兄弟众多, 见四煞天刑, 刑克不免, 兄弟飘篷, 甚至全无兄弟. 火铃羊陀, 兄弟有灾伤. 七杀在辰戌, 兄弟有富贵. 七杀在寅申, 兄弟各方, 有才.
Phải nhìn mệnh cung để đoán định số lượng, thường ít anh em, có khắc, mỗi người 1 phương, ít được giúp đỡ. Hội Tả Hữu Khoa Quyền Lộc, nhiều anh em, kiến Tứ Sát Thiên Hình, khó tránh được hình khắc, ít anh em, thậm chí không có. Hỏa Linh Dương Đà, anh em có tai nạn thương tật. Thất Sát tại Thìn Tuất, anh em phú quý. Thất Sát tại Dần Thân, anh em mỗi người 1 phương, có tài năng.
★ 破军
Phá Quân
兄弟参商, 主离散, 并主克, 各怀机心, 不和. 庙旺加吉二至三人, 亦不和. 陷地加煞全无, 刑克孤独. 平闲得地加吉主一至二人. 自己多非居长, 并且兄或姐必有不吉之事, 或过房, 或夭伤. 最长与最幼之年龄相差甚大. 见左右昌曲魁钺, 兄弟互助.
Anh em tình cảm không tốt, chủ ly tán, cũng chủ khắc, mỗi người 1 tâm tư tính toán, không hòa thuận. Miếu vượng thêm cát tinh 2-3 người, cũng không hòa thuận. hãm địa gia sát tinh không có anh em, hình khắc cô độc. Bình hòa đắc địa gia cát tinh chủ 1-2 người. Bản thân thường không phải con trưởng, mà anh hoặc chị tất có việc không hay, hay được gửi nuôi hoặc chết yểu thương tật. Người cả và người út tuổi tác cách nhau rất xa. Kiến Tả Hữu Xương Khúc Khôi Việt, anh em giúp đỡ lẫn nhau.
★文昌
Văn Xương
庙旺主有五人, 加天府文曲辅弼得力, 逢羊陀主二人, 陷地见空劫忌稀少或全无.
Miếu vượng chủ có 5 người, thêm Thiên Phủ Văn Khúc Phụ Bật đắc lực, gặp Dương Đà chủ 2 người, hãm địa kiến Không Kiếp Kỵ ít anh em hoặc không có.
★ 文曲
Văn Khúc
庙旺加众吉主有四五人, 逢遇七杀四煞减半且失和. 陷地加空劫忌稀少或全无.
Miếu vượng thêm nhiều cát tinh chủ 4-5 người, gặp Thất Sát Tứ Sát giảm 1 nửa mà không hòa thuận. hãm địa gia Không Kiếp Kỵ ít anh em hoặc không có.
凡文昌文曲入兄弟宫, 主兄弟多才艺, 易成名.
Hễ thấy Văn Xương Văn Khúc nhập cung Huynh đệ, chủ anh em nhiều tài nghệ, dễ thành danh.
★ 左辅
Tả Phụ
主四五人, 加众吉得力, 逢遇四煞主三人, 见空劫耗死绝忌一至二人且欠和.
Chủ 4-5 người, thêm nhiều cát tinh thì đắc lực, gặp Tứ Sát chủ 3 người, kiến Không Kiếp Hao Tử Tuyệt Kỵ 1-2 người mà thiếu hòa khí.
★ 右弼
Hữu Bật
主二三人, 有助. 加四煞武曲七杀主克. 异母所生或争居可吉.
Chủ 2-3 người, có sự trợ giúp. Thêm Tứ Sát Vũ Khúc Thất Sát chủ khắc. Nếu khác mẹ hoặc tranh cư (tranh chấp nơi ở??) có thể tốt hơn.
凡左辅右弼入兄弟宫, 主兄弟宽宏大量, 感情和睦, 能互助. 左辅或右弼在寅申子午单守, 恐有异性兄弟.
Hễ thấy Tả Phụ Hữu Bật nhập cung Huynh đệ, chủ anh em khoan dung đại lượng, tình cảm hòa thuận, có thể giúp đỡ lẫn nhau. Tả Phụ hoặc Hữu bật tại Dần Thân Tý Ngọ độc thủ, e có anh em khác giới.
★ 火星, 铃星
Hỏa Tinh, Linh Tinh
与兄弟对立不和, 庙旺逢众吉主有二人, 加四煞及廉杀破主有克害, 兄弟相打, 兄弟本身有重灾或刑讼. 加遇空劫耗忌全无.
Đối lập không hòa thuận với anh em, miếu vượng gặp nhiều cát tinh thì chủ có 2 người, thêm Tứ Sát và Liêm Sát Phá chủ có hình hại, anh em đấu đá lẫn nhau, bản thân anh em có tai họa nặng hoặc tù hình kiện tụng. Gặp thêm Không Kiếp Hao Kỵ không có anh em
★ 擎羊
Kình Dương
入庙加吉有一至二人且主欠和互克. 陷地全无. 遇火铃耗劫有兄弟者尚主败家.
Nhập miếu gia cát tinh có 1-2 người, chủ thiếu hòa khí, khắc lẫn nhau. Hãm địa không có anh em. Gặp Hỏa Linh Hao Kỵ mà có anh em thì chủ gia đình lụi bại.
★ 陀罗
Đà La
对立不和, 感情不睦, 或平淡少往来. 入庙旺主一人且欠和主克. 加火铃陷地恐全无.
Đối lập không hòa thuận, tình cảm không hòa thuận, hoặc nhạt nhòa ít qua lại. Nhập miếu vượng chủ 1 người, thiếu hòa khí, chủ khắc. Thêm Hỏa Linh hãm địa e rằng không có anh em.
擎羊或陀罗入于兄弟宫, 彼此寡合, 与兄弟姐妹缘份平淡, 纵加吉亦无助力, 或在关键时刻被兄弟或朋友出卖. 见火铃哭虚天刑, 兄弟有病残或夭折之人.
Kình Dương hoặc Đà La nhập cung Huynh đệ, đôi bên ít khi ở cùng nhau, duyên phận với anh chị em nhạt nhòa, nếu có cát tinh cũng không có trợ lực, hoặc vào lúc quan trọng thì bị anh em hoặc bạn bè bán đứng. Kiến Hỏa Linh Khốc Hư Thiên Hình, anh em có bệnh tật hoặc có người chết yểu.
★ 天刑, 天姚
Thiên Hình, Thiên Riêu
主刑伤不和, 惟天姚于卯酉戌亥庙地守兄弟宫不妨, 天刑于寅卯酉戌庙地祸轻.
Chủ hình thương không hòa thuận, duy có Thiên Diêu tại Mão Dậu Tỵ Hợi miếu địa thủ cung Huynh đệ là không sao, Thiên Hình ở Dần Mão Dậu Tuất miếu địa có họa nhẹ.
★ 天空, 地劫
Địa Không, Địa Kiếp
主无, 得众吉照临可主一人, 兄弟事业钱财上必有大破败. 惟亦不克则主生离, 异父或异母所生者分居可获吉. 劫空属缘薄之征, 常为兄弟之事操心, 好事无份, 坏事沾身.
Chủ Vô (không có), được nhiều cát tinh thủ chiếu có thể chủ 1 người, anh em tất có sự phá bại lớn trong sự nghiệp tiền bạc. Nếu không khắc thì chủ sinh ly, người khác cha hoặc khác mẹ không sống cùng nhau có thể tốt. Không Kiếp là dấu hiệu của duyên bạc, thường thao tâm vì chuyện của anh em, chuyện tốt thì không có phần, chuyện xấu thì lúc nào cũng đến thân.
★ 禄存
Lộc Tồn
入相生之宫或与”长生”同值而不逢煞忌, 主有二至三人, 兄弟和睦, 财运佳, 其中并有贵者. 见火铃劫空化忌诸恶, 兄弟反目不和, 少往来.
Nhập cung tương sinh hoặc đồng cung với “Trường Sinh” mà không gặp Sát Kỵ, chủ 2-3 người, anh chị em hòa thuận, tài vận tốt, trong anh em có quý nhân. Kiến Hỏa Linh Không Kiếp Hóa Kỵ, anh em trở mặt không hòa thuận, ít qua lại.
★ 天魁, 天钺
Thiên Khôi, Thiên Việt
兄弟聪明谦虚, 情深有助. 入相生之宫并得众吉拱照, 主有二至三人并有贵者, 且主有较大之帮助. 逢四煞亦有一至二人.
Anh em thông minh, khiêm nhường, tình cảm sâu sắc có trợ giúp. Nhập cung tương sinh và được nhiều cát tinh cộng chiếu, chủ 2-3 người mà có quý nhân, chủ có sự giúp đỡ khá lớn. Gặp Tứ Sát cũng có 1-2 người.
★ 化科, 化权
Hóa Khoa, Hóa Quyền
二星同入兄弟宫, 化科主和睦, 化权主有贵者.
2 sao này cùng nhập cung Huynh đệ, Hóa Khoa chủ hòa thuận, Hóa Quyền chủ quý nhân.
★ 化禄, 化忌
Hóa Lộc, Hóa Kỵ
化禄主兄弟中有人富贵, 化忌主兄弟互相有拖累. 二星同入兄弟宫, 得众吉, 主一人. 感情时好时坏.
Hóa Lộc chủ trong anh em có người phú quý, Hóa Kỵ chủ anh em làm liên lụy lẫn nhau. 2 sao này cùng nhập cung Huynh đệ, có nhiều cát tinh thì chủ 1 người. Tình Cảm lúc tốt lúc xấu.
(Sưu tầm)