Tuần Không
TUẦN
Thủy
V: Dần,Thìn, Mão, Dậu
Án Tinh
CUNG MỆNH
– ngộ Không Vong (tuần): thọ, làm nên vững bền.
– Tuần, Triệt tương ngộ: vô kế sinh nhai, lông bông vô định, bất hưởng phúc, mồ côi. Đàn bà thêm chồng con trắc trở.
– Tuần triệt giao đầu: thiếu niên tân khổ.
– Tuần phùng Khoa, Lộc: một bước khanh tướng.
CUNG BÀO
– Anh em chị em cung khắc.
CUNG THÊ
– Tứ Không (Tuần, Triệt, Thiên, Địa) ngộ Mã: bỏ chồng theo trai.
– Tuần: viễn phối tốt lấy người đồng hương, xấu; mà phải trắc trở nhiều lần mới thành. Tuần ngộ Mã: vợ chồng thế nào cũng phải xa bỏ nhau.
CUNG GIẢI
– Tuần: khỏi hết tai ách.
CUNG NÔ
– Tuần: tôi tớ không ở được lâu ra vào đổi mới luôn.
CUNG ĐIỀN
– Tuần,Việt: vô điền, của ông cha không được hưởng.
CUNG QUAN
– Tuần, Thiên Tướng: giàu.
CUNG TỬ
– Tuần, Triệt: trước khó sau dễ sinh.
CUNG PHÚC
– Tuần, Không, Kiếp: bần cùng, có mả tiền nhân mất ở hoang sơn.
CUNG PHỤ MẪU
– Tuần, Triệt, Thiên Hình, hay Am Dương Tuần, Triệt: cha mẹ mất sớm.
HẠN
– Tuần, Triệt củng Đế (Tử vi) ở đại tiểu hạn trùng phùng: chết.
(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)