• LÁ SỐ TỬ VI
  • LÁ SỐ TỨ TRỤ
  • LẬP QUẺ DỊCH
  • LỊCH VẠN SỰ
  • TUỔI HỢP-TÊN HAY-SỐ ĐẸP
Học viện lý số
Advertisement
  • GIỚI THIỆU
  • Bát tự không cân bằng
  • Gieo quẻ mai hoa
  • PHẦN MỀM
    • Lá số Tử vi
    • Lá số tứ trụ
    • Lập quẻ dịch
    • Xem ngày tốt xấu
    • Xem số điện thoại
  • NGHIÊN CỨU
    • Phong thủy
    • Dịch học
    • Tử vi đẩu số
    • Văn hóa – Tín ngưỡng
    • Tướng pháp
    • Trạch nhật
  • Lưu trữ lá số
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
No Result
View All Result
  • GIỚI THIỆU
  • Bát tự không cân bằng
  • Gieo quẻ mai hoa
  • PHẦN MỀM
    • Lá số Tử vi
    • Lá số tứ trụ
    • Lập quẻ dịch
    • Xem ngày tốt xấu
    • Xem số điện thoại
  • NGHIÊN CỨU
    • Phong thủy
    • Dịch học
    • Tử vi đẩu số
    • Văn hóa – Tín ngưỡng
    • Tướng pháp
    • Trạch nhật
  • Lưu trữ lá số
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
No Result
View All Result
Học viện lý số
No Result
View All Result
Home Tử vi đẩu số

Các thuật ngữ cơ bản về Âm Dương ngũ hành của Thiên Can, Địa Chi và bản Mệnh

Dương Lương by Dương Lương
Tháng 8 16, 2022
in Tử vi đẩu số
0
0
SHARES
19
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter
Đánh giá post

Các thuật ngữ cơ bản về Âm Dương ngũ hành của Thiên Can, Địa Chi và bản Mệnh

1.1. Nhận xét chung

Sáu mươi hoa Giáp, được cấu thành bởi 10 Thiên can và 12 Địa Chị. Thiên Can và Địa chi cũng được phân định Âm Dương ngũ hành rõ ràng. 

Từ việc ghi nhớ các thuật ngữ, quy ước của nội dung này, giúp ta phân biệt được Âm (Dương) Nam, Dương (Âm) Nữ để tiến hành phép an sao trong Tử Vi.

1.2. Các thuật ngữ cơ bản về Âm Dương ngũ hành của 10 Thiên Can và 12 Địa Chi

 1.2.1. Phân định tuổi Âm hay Dương

a. Phân định Âm Dương theo Thiên Can của năm sinh

Được tổng hợp trong Bảng sau:

Bảng 1-1: Phân định Âm Dương của Thiên Can

 b. Phân Âm Dương theo Địa Chi của năm sịnh

Được tổng hợp trong Bảng sau:

Bảng 1-2: Phân định Âm Dương của Địa Chi

Việc phân biệt tuổi Âm hay Dương theo hai cách trên đều có kết quả như nhau và được định nghĩa như sau:

Nếu là nam, tuổi Dương thì gọi là Dương Nam, tuổi Âm thì gọi là Âm Nam. 

Nếu là nữ, tuổi Dương thì gọi là Dương Nữ, tuổi Âm thì gọi là Âm Nữ.

1.2.2. Phân định Ngũ sắc, Ngũ hành, Bát quái và Phương hướng

Được tổng hợp trong Bảng sau:

Bảng1-3: Phân định Ngũ sắc, Bát quái và Phương hướng

1.2.3. Phân định hợp, phá của Thiên Can

Mười Thiên Can được chia ra các cặp Thiên Can hợp, phá như sau:

Bảng 1-4: Thiên Can hợp, phá

1.2.4. Phân định các nhóm, hợp xung của Địa chi

 a. Các nhóm của Địa Chi

Tứ sinh: Dần Thân Tị Hợi;

Tứ mộ: Thìn Tuất Sửu Mùi;

Tứ chính: Tý Ngọ Mão Dậu.

 b. Tam hợp của Địa Chi

– Tam hợp: Dần Ngọ Tuất; – Tam hợp: Tị Dậu Sửu;

– Tam hợp: Thân Tý Thìn; – Tam hợp: Hợi Mão Mùi.

 c. Nhị hợp của Địa Chi

– Tý hợp Sửu; – Tình hợp Dậu;

– Dần hợp Hợi; – Tị hợp Thân;

– Mão hợp Tuất; – Ngọ hợp Mùi.

d. Xung nhau của Địa Chi

– Tý xung với Ngọ; – Tỵ xung với Hợi;

– Mão xung với Dậu; – Thìn xung với Tuất;

– Dần xung với Thân; – Sửu xung với Mùi.

1.2.5. Phân định Ngũ hành và quy luật Sinh Khắc của Ngũ hành

Ngũ hành bao gồm các hành: Kim Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ trong đó:

 Kim: là vàng hay các kim loại; 

Mộc: là gỗ hay các thảo mộc; 

Thủy: là nước hay các chất lỏng; 

Hỏa: là lửa hay khí nóng; 

Thổ: là đất đá. 

 Ngũ hành tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy dưỡng Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.

 Ngũ hành tương khắc : Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.

 1.3. Phương pháp tìm bản Mệnh

Khi đã rõ tuổi của hàng Can, Chi, muốn tìm xem Bản mệnh thuộc Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ xem bảng sau:

Bảng 1-5: Bản tổng hợp bản Mệnh của 60 hoa giáp

Việc xác định Ngũ hành bản Mệnh trong Tử Vi rất quan trong. Dựa vào Bản Mệnh để xem xét xem ta thuộc bố cục của sao, bộ sao nào từ đó có định hướng để xem xét luận giải. 

Để ghi nhơ được Bảng tổng hợp trên rất khó khăn. Đa phần cần bảng để tra cứu. Tuy nhiên không phải khi nào chúng ta cũng có Bảng và mang theo để tra cứu. Do đó cần có phương pháp ghi nhớ mỗi khi cần thiết và tiện cho việc ứng dụng, nghiên cứu, xem xét. Sau đây xin giới thiệu một phương pháp tìm Bản Mệnh.

Để hiểu được trước hết cần ghi nhớ được vị trí của 12 Địa Chi qua hai phương pháp an trên giấy và trên bàn tay như sau:

Phương pháp an trên giấy Phương pháp an trên bàn tay

Hình 1-1: Vị trí 12 cung và vị trí Thập nhị chi trên Địa Bàn

Bước 1: Xác định Thiên Can trên lòng bàn tay (Hình 1-2)

Hình 1-2 Hình 1-3

Định lệ Thiên Can, Địa Chi trên lòng bàn tay

Trong đó:

Cung Tí đọc Giáp – Ất.

Cung Sửu đọc Bính – Đinh.

Cung Dần đọc Mậu – Kỷ.

Cung Mão đọc Canh – Tân.

Cung Thìn đọc Nhâm – Quý.

Bước 2: Xác định Địa Chi trên lòng bàn tay (Hình 1-3)

Trong đó:

Cung Tí đọc Tí – Sửu.

Cung Thìn đọc Dần – Mão.

Cung Mão đọc Thìn – Tị.

Cung Tí đọc Ngọ – Mùi.

Cung Thìn đọc Thân – Dậu.

Cung Mão đọc Tuất – Hợi.

 Lưu ý: Địa chi ở đây được an ngược chiều kim đồng hồ từ Tý đến Thìn rồi Mão và lập lại chu kỳ trên cho hết 12 Địa chi.

Bước 3: Xác định Ngũ Hành

Từ cung Địa chi (địa chi của lá số cần xác định) này đọc thuận theo chiều kim đồng hồ năm cung đó các Ngũ hành là Kim – Thủy – Hỏa – Thổ – Mộc gặp Thiên Can (của tuổi cần xác định) ở đâu lấy Ngũ hành đó làm Ngũ hành của Hoa giáp.

 Ví dụ 1: Xác định Bản Mệnh của tuổi Nhâm Tuất;

Theo bước 1, “Hình 1-2” Can Nhâm thuộc Cung Thìn

Theo bước 2, “Hình 1-3” Chi Tuất thuộc cung Mão.

 Theo bước 3, tại vị trí Chi Tuất thuộc Mão (Hình 1-3) kể là Thủy đếm thuân theo Thiên Can (Hình 1-2) đến cung Thìn thuộc Nhâm Quý. Do vậy Nhâm Tuất thuộc Thủy Mệnh.

Ví dụ 2: Xác định Bản Mệnh của tuổi Bính Dần;

Theo bước 1, “Hình 1-2” Can Bính thuộc Cung Sửu

Theo bước 2, “Hình 1-3” Chi Dần thuộc cung Thìn.

Theo bước 3, tại vị trí Chi Dần thuộc Sửu (Hình 1-3) kể là Thủy đếm thuân theo Thiên Can (Hình 1-2) đến cung Sửu thuộc Bính Đinh. Do vậy Bính Dần thuộc Hỏa Mệnh.

 1.4. Xác định Can Chi khi biết số năm

Để thực hiện phép xác định này ta cần ghi nhớ một số nguyên tắc sau:

Nguyên tắc 1: Ghi nhớ các vị trí đinh danh của Địa Chi trên Địa bàn (Hình 1-1);

Nguyên tắc 2: Được thực hiên trong chu kỳ của 100 (một thế kỷ) tính từ năm đầu tiên: 100, 200, 300, …1900,…2000,…3000,…;

Nguyên tắc 3: Ghi nhớ 09 bội số của 12 trong 100 năm bao gồm: 0, 12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96;

Nguyên tắc 4: Ghi nhớ các số cuối của năm tương ứng với: 0-Canh, 1-Tân, 2-Nhâm, 3-Quý, 4-Giáp, 5-Ất, 6-Bính, 7-Đinh, 8-Mậu, 9-Kỷ.

Các bược thực hiện

Bước 1: Giữ lại hai số cuối của năm, các số còn lại thực hiện phép cồng dồn với nhau sao cho kết quả có giá trị nhỏ hơn 10.

 Bước 2: Kết quả của “Bước 1” đem chia cho 3 nếu:

– Kết quả không dư: khởi tại cung Thân;

– Kết quả dư 1: khởi tại cung Tý

– Kết quả dư 2: khởi tại cung Thìn. 

 Bước 3: Từ kết quả của “Bước 2” dùng hai số cuối của năm kết hợp với các “Nguyên tắc 1, 3, 4” để thực hiện phép tìm Can Chi của năm.

Khi áp dụng Bước 3 cần lưu ý: sử dụng bội số của 12 (Nguyên tắc 3) có giá trị gần nhất với hai số cuối của năm cần tìm. Từ cung khởi “Bước 3” đếm tiến hay lùi đến năm cần tìm để xác định Địa Chi kết hợp với Nguyên tắc 4 để xác định Thiên Can.

 Ví dụ 1: Xác định Thiên Can, Địa Chi của năm 2012

 Bước 1: giữ lại hai số cuối (12) sử dụng các số còn lại (20) để thực hiện phép tính công dồn: 20=2+0=2;

Bước 2: Kết quả của “Bược 1”(2) đem chia cho 3, ta được kết quả: 2:3=0,6 dư 2 do vậy cung khởi là cung Thìn. 

Theo “Nguyên tắc 3” thì 12 là cung Thìn, theo “Nguyên tắc 4” số cuối cung của năm là 2 nên là “Nhâm” do vậy:

Năm 2012 là năm Nhâm Thìn.

Ví dụ 2: Xác định Thiên Can, Địa Chi của năm 39287

Bước 1: giữ lại hai số cuối (87) sử dụng các số còn lại (392) để thực hiện phép tính công dồn: 392=3+9+2=14=1+4=5;

Bước 2: Kết quả của “Bước 1”(2) đem chia cho 3, ta được kết quả: 5:3=1 dư 2 do vậy cung khởi là cung Thìn. 

Theo “Nguyên tắc 3” thì 87 có giá trị gần với bội số 84 của 12 nên từ cung Tý kể là Tý đếm lùi 4 cung kể cả cung Tý ta có cung cần xác định là cung Dậu, theo “Nguyên tắc 4” số cuối cung của năm là 7 nên là “Đinh” do vậy:

Năm 39287 là năm Đinh Mùi.

Tags: âm dương thuận lý là gìcóc ngậm vàngcung an mệnh âm dươngLá số tử viLuận giải tử vilý giải ngũ hành tương sinhNgũ Hành trong Đẩu Sốngũ hành tương sinhquẻ thuần khôntổ hợp của ngũ hànhỨng Dụng Thuyết Âm Dương
Previous Post

Tác động của chữ Không và Vong

Next Post

Ý Nghĩa sao Thiên Thọ trong Tử Vi

Dương Lương

Dương Lương

Related Posts

Tử vi đẩu số

Xem cá tính của người phối ngẫu từ cung Phu Thê

Tháng mười một 4, 2022
Tử vi đẩu số

Ý tượng cơ bản của tứ hóa ở cung Tử tức

Tháng mười một 4, 2022
Tử vi đẩu số

Xem tài phú từ cung Huynh đệ

Tháng mười một 3, 2022
Tử vi đẩu số

Ai là người có thể giữ kín bí mật cho bạn?

Tháng mười một 2, 2022
Tử vi đẩu số

Ai là người thù dai nhất?

Tháng 10 31, 2022
Tử vi đẩu số

Người đàn ông nào trước và sau khi cưới là hai người hoàn toàn khác nhau?

Tháng 10 30, 2022
Next Post

Ý Nghĩa sao Thiên Thọ trong Tử Vi

Stay Connected test

  • 139 Followers
  • 87.2k Followers
  • 191k Subscribers
  • 23.9k Followers
  • 99 Subscribers
  • Trending
  • Comments
  • Latest
Gieo quẻ Mai Hoa miễn phí

Gieo quẻ Mai Hoa miễn phí

Tháng 5 9, 2024
Thiết kế phong thủy

#1 Lá số Tứ trụ ( Lá số Bát tự )

Tháng 5 5, 2024
Lá số Tử vi

Phần mềm lập Lá số tử vi

Tháng 5 5, 2024

BÓI QUẺ LỤC HÀO – GIEO QUẺ HỎI VIỆC

Tháng 5 5, 2024
Hỗ trợ tạo biểu đồ vận mệnh (theo Tử vi đẩu số) miễn phí

Hỗ trợ tạo biểu đồ vận mệnh (theo Tử vi đẩu số) miễn phí

26

Tử Vi Thứ Bảy Ngày 20 Tháng 05 Năm 2017 Cho Các Con Giáp

7

Kỳ môn độn giáp Excel

3
Gieo quẻ Mai Hoa miễn phí

Gieo quẻ Mai Hoa miễn phí

3
Một số điều cần lưu ý khi nhập môn Độn Giáp

Một số điều cần lưu ý khi nhập môn Độn Giáp

Tháng 8 30, 2024
Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Gieo Mai Hoa luận Lục Hào

Tháng 8 28, 2024
Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Bàn về Nhật thần và Nguyệt lệnh trong Bói dịch

Tháng 8 28, 2024
Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Tháng 8 26, 2024

Recent News

Một số điều cần lưu ý khi nhập môn Độn Giáp

Một số điều cần lưu ý khi nhập môn Độn Giáp

Tháng 8 30, 2024
Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Gieo Mai Hoa luận Lục Hào

Tháng 8 28, 2024
Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Bàn về Nhật thần và Nguyệt lệnh trong Bói dịch

Tháng 8 28, 2024
Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Tháng 8 26, 2024
Học viện lý số

Sẻ chia tri thức Cha Ông

Follow Us

Liên kết

  • Học quán Sơn Chu
  • Bốc Dịch
  • Vũ Phác

Recent News

Một số điều cần lưu ý khi nhập môn Độn Giáp

Một số điều cần lưu ý khi nhập môn Độn Giáp

Tháng 8 30, 2024
Vì sao nên gọi người xem quẻ Dịch là “Bốc Sư” (Thầy Bói)

Gieo Mai Hoa luận Lục Hào

Tháng 8 28, 2024
  • About
  • Advertise
  • Privacy & Policy
  • Contact

© 2021 Học viện Lý số. DMCA.com Protection Status

No Result
View All Result
  • GIỚI THIỆU
  • Bát tự không cân bằng
  • Gieo quẻ mai hoa
  • PHẦN MỀM
    • Lá số Tử vi
    • Lá số tứ trụ
    • Lập quẻ dịch
    • Xem ngày tốt xấu
    • Xem số điện thoại
  • NGHIÊN CỨU
    • Phong thủy
    • Dịch học
    • Tử vi đẩu số
    • Văn hóa – Tín ngưỡng
    • Tướng pháp
    • Trạch nhật
  • Lưu trữ lá số
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật

© 2021 Học viện Lý số. DMCA.com Protection Status