Đạo Tạng Tử Vi Đẩu Số – Quyển 2
紫微斗數卷之二
Tử vi đấu sổ quyển chi nhị
太乙金井局陰陽玄妙論
Thái ất kim tỉnh cục âm dương huyền diệu luận
夫人者, 稟天地之氣, 受陰陽之精, 生其身命, 上屬五星, 下屬五行. 若其時正, 則身命高超, 前程顯達. 其時不正, 命賤身卑, 沉淪飄沒. 大抵人生須星辰得地, 運用並勝可遂. 更喜樂旺無刑, 而吉星在高強宮, 皆為福厚之人也. 此乃前定, 星辰之所主也.
Phu nhân giả, bẩm thiên địa chi khí, thụ âm dương chi tinh, sinh kỳ thân mệnh, thượng chúc ngũ tinh, hạ chúc ngũ hành. Nhược kỳ thì chính, tắc thân mệnh cao siêu, tiền trình hiển đạt. Kỳ thì bất chính, mệnh tiện thân ti, trầm luân phiêu một. Đại để nhân sinh tu tinh thần đắc địa, vận dụng tịnh thắng khả toại. Canh hỉ nhạc vượng vô hình, nhi cát tinh tại cao cường cung, giai vi phúc hậu chi nhân dã. Thử nãi tiền định, tinh thần chi sở chủ dã.
凡看命, 先定身宮, 並身者上係太乙之神. 若好星與祿旺相見得地, 頗成天氣, 則是清貴之命. 然後, 卻推命宮及時候, 淺深不安則無力, 縱有力星辰, 為福六輕. 須得地時正, 方得榮顯福德田宅官祿. 六宮好惡, 斷其存亡; 貴賤, 定其禍福, 方有應驗.
Phàm khán mệnh, tiên định thân cung, tịnh thân giả thượng hệ thái ất chi thần. Nhược hảo tinh dữ lộc vượng tương kiến đắc địa, pha thành thiên khí, tắc thị thanh quý chi mệnh. Nhiên hậu, khước thôi mệnh cung cập thì hậu, thiển thâm bất an tắc vô lực, túng hữu lực tinh thần, vi phúc lục khinh. Tu đắc địa thì chính, phương đắc vinh hiển phúc đức điền trạch quan lộc. Lục cung hảo ác, đoạn kỳ tồn vong; quý tiện, định kỳ họa phúc, phương hữu ứng nghiệm.
凡諸星在廟堂之宮, 樂旺之所, 又拘陰陽宮分論之. 經云: 陽星好善, 陰星好殺.
Phàm chư tinh tại miếu đường chi cung, nhạc vượng chi sở, hựu câu âm dương cung phân luận chi. Kinh vân: dương tinh hảo thiện, âm tinh hảo sát.
凡在星命二宮, 時刻分派, 遇陽多而陰少, 產初一, 二, 三, 四刻時分者, 則福厚而壽長, 雙親有慶, 瘍字聯行, 妻賢子秀. 更在廟旺之宮安身命者, 上等之 命. 男子生而陽星, 為貴產. 於上四刻者, 主剛強福無. 女子生而遇陰星, 為榮出. 於下四刻至八刻者, 主婦道攸宜, 外親有力, 妯娌和諧, 夫妻舉案齊眉, 子嗣雙 雙俊彥也. 必算其時, 然後準其禍福, 定其骨肉, 有無刑剋, 辨其 冨 貴賢愚. 陽星主文, 在其廟旺之鄉. 占六陽之宮, 則文藻清華之士. 陰星主武, 在樂旺之宮. 又 占六陰之域, 則就武勇毅之人.
Phàm tại tinh mệnh nhị cung, thì khắc phân phái, ngộ dương đa nhi âm thiểu, sản sơ nhất, nhị, tam, tứ khắc thì phân giả, tắc phúc hậu nhi thọ trường, song thân hữu khánh, dương tự liên hành, thê hiền tử tú. Canh tại miếu vượng chi cung an thân mệnh giả, thượng đẳng chi mệnh. Nam tử sinh nhi dương tinh, vi quý sản. Vu thượng tứ khắc giả, chủ cương cường phúc vô. Nữ tử sinh nhi ngộ âm tinh, vi vinh xuất. Vu hạ tứ khắc chí bát khắc giả, chủ phụ đạo du nghi, ngoại thân hữu lực, trục lý hòa hài, phu thê cử án tề mi, tử tự song song tuấn ngạn dã. Tất toán kỳ thì, nhiên hậu chuẩn kỳ họa phúc, định kỳ cốt nhục, hữu vô hình khắc, biện kỳ 冨 quý hiền ngu. Dương tinh chủ văn, tại kỳ miếu vượng chi hương. Chiêm lục dương chi cung, tắc văn tảo thanh hoa chi sĩ. Âm tinh chủ vũ, tại nhạc vượng chi cung. Hựu chiêm lục âm chi vực, tắc tựu vũ dũng nghị chi nhân.
凡諸星在陽居陽, 在陰居陰, 各從其類, 是為得地也. 相反者, 陰陽錯雜, 是謂不得地. 受氣濁者, 矣一日之間, 自卯至申六時為陽為晝, 自酉至寅六時為陰為夜.
Phàm chư tinh tại dương cư dương, tại âm cư âm, các tòng kỳ loại, thị vi đắc địa dã. Tương phản giả, âm dương thác tạp, thị vị bất đắc địa. Thụ khí trọc giả, hĩ nhất nhật chi gian, tự mão chí thân lục thì vi dương vi trú, tự dậu chí dần lục thì vi âm vi dạ.
凡人生寓陰宮, 可忌晝生; 生寓陽宮, 可忌夜生; 二位一時. 又憎晝夜相半, 時有上下不同, 皆須臧福臧筭. 倘若陰陽混襍, 刻數不均, 對合為凶, 此又非廟旺, 則必福薄命短之人也. 更看行限所遇善星, 惡星, 入於身命時刻, 端確禍福, 無不驗耳.
Phàm nhân sinh ngụ âm cung, khả kỵ trú sinh; sinh ngụ dương cung, khả kỵ dạ sinh; nhị vị nhất thì. Hựu tăng trú dạ tương bán, thì hữu thượng hạ bất đồng, giai tu tang phúc tang toán. Thảng nhược âm dương hỗn tập, khắc sổ bất quân, đối hợp vi hung, thử hựu phi miếu vượng, tắc tất phúc bạc mệnh đoản chi nhân dã. Canh khán hành hạn sở ngộ thiện tinh, ác tinh, nhập vu thân mệnh thì khắc, đoan xác họa phúc, vô bất nghiệm nhĩ.
骨肉三局賦
Cốt nhục tam cục phú
古者, 玄理名為紫微, 獨據一家之妙. 遂為三 局之奇, 究星辰善惡之源, 熟求閫奧, 定宮外尊卑之位, 細察存亡, 夫太極肇分, 三才已備, 貧而夭者, 曷知其本. 富而魚者, 曷知其義. 命有興衰, 情有粹駁, 灾 祥交至. 蓋窮上古之文, 福祿並照, 共在紫微之位. 所有諸星條款, 時辰刻數, 鬧時于後. 卯傳屬陽
Cổ giả, huyền lý danh vi tử vi, độc cứ nhất gia chi diệu. Toại vi tam cục chi kỳ, cứu tinh thần thiện ác chi nguyên, thục cầu khổn áo, định cung ngoại tôn ti chi vị, tế sát tồn vong, phu thái cực triệu phân, tam tài dĩ bị, bần nhi yêu giả, hạt tri kỳ bản. Phú nhi ngư giả, hạt tri kỳ nghĩa. Mệnh hữu hưng suy, tình hữu túy bác, tai tường giao chí. Cái cùng thượng cổ chi văn, phúc lộc tịnh chiếu, cộng tại tử vi chi vị. Sở hữu chư tinh điều khoản, thì thần khắc sổ, nháo thì vu hậu. Mão truyện chúc dương
紫木文木福土祿木印土壽土杖木庫土姚水貴土紅金異土毛水虛水貴土刑火刃金哭金
Tử mộc văn mộc phúc thổ lộc mộc ấn thổ thọ thổ trượng mộc khố thổ diêu thủy quý thổ hồng kim dị thổ mao thủy hư thủy quý thổ hình hỏa nhận kim khốc kim
辰時陽
Thần thì dương
文 福 祥 印 壽 杖 庫
Văn phúc tường ấn thọ trượng khố
姚 紫 紅 異 毛 虛 貫
Diêu tử hồng dị mao hư quán
刑 刃 哭 貴
Hình nhận khốc quý
巳時陽
Tị thì dương
文 福 祿 印 壽 杖 庫
Văn phúc lộc ấn thọ trượng khố
姚 紫 異 毛 虛 貫 刑
Diêu tử dị mao hư quán hình
刃 哭 貴 紅
Nhận khốc quý hồng
午時陽
Ngọ thì dương
祿 印 壽 杖 庫 姚 紫
Lộc ấn thọ trượng khố diêu tử
文 福 毛 虛 貫 刑 刃
Văn phúc mao hư quán hình nhận
哭 貴 紅 異
Khốc quý hồng dị
未時陽
Vị thì dương
印 壽 杖 庫 紅 紫 文
Ấn thọ trượng khố hồng tử văn
福 綠 虛 貫 刑 刃 哭
Phúc lục hư quán hình nhận khốc
貴 紅 異 毛
Quý hồng dị mao
申時陽
Thân thì dương
壽 杖 庫 姚 紫 文 福
Thọ trượng khố diêu tử văn phúc
祿 印 貫 刑 刃 哭 貴
Lộc ấn quán hình nhận khốc quý
紅 異 毛 虛
Hồng dị mao hư
酉時屬陰
Dậu thì chúc âm
杖 庫 姚 紫 文 得 祿
Trượng khố diêu tử văn đắc lộc
印 壽 刑 刃 哭 貴 紅
Ấn thọ hình nhận khốc quý hồng
異 毛 虛 貫
Dị mao hư quán
戌時陰
Tuất thì âm
庫 姚 紫 文 福 祿 印
Khố diêu tử văn phúc lộc ấn
壽 杖 刃 哭 貴 紅 異
Thọ trượng nhận khốc quý hồng dị
毛 虛 貫 刑
Mao hư quán hình
亥時陰
Hợi thì âm
姚 紫 文 福 祿 印 壽
Diêu tử văn phúc lộc ấn thọ
杖 庫 哭 貴 紅 異 毛
Trượng khố khốc quý hồng dị mao
虛 貫 刑 刃
Hư quán hình nhận
子時陰
Tử thì âm
紫 文 猩 祿 印 壽 杖
Tử văn tinh lộc ấn thọ trượng
庫 姚 貴 纖 異 毛 虛
Khố diêu quý tiêm dị mao hư
貫 刑 刃 哭
Quán hình nhận khốc
丑時陰
Sửu thì âm
文 福 祿 印 壽 杖 庫
Văn phúc lộc ấn thọ trượng khố
姚 紫 紅 異 毛 虛 貫
Diêu tử hồng dị mao hư quán
刑 刃 哭 貴
Hình nhận khốc quý
寅時陰
Dần thì âm
福 祿 印 壽 杖 庫 姚
Phúc lộc ấn thọ trượng khố diêu
紫 文 異 毛 虛 貫 刑
Tử văn dị mao hư quán hình
刃 哭 貴 紅
Nhận khốc quý hồng
○ 分貧雷貴貧棧.
○ phân bần lôi quý bần sạn.
文昌主貴. 天虛主貧. 天姚主賤. 天福主富. 天刃主刑. 天祿主祿. 天貴主祿. 天哭主刑. 毛頭主耗. 天杖刑父. 天壽主壽. 天刑主刑.
Văn xương chủ quý. Thiên hư chủ bần. Thiên diêu chủ tiện. Thiên phúc chủ phú. Thiên nhận chủ hình. Thiên lộc chủ lộc. Thiên quý chủ lộc. Thiên khốc chủ hình. Mao đầu chủ háo. Thiên trượng hình phụ. Thiên thọ chủ thọ. Thiên hình chủ hình.
○ 上局貴命, 身命三日後, 輔四宮, 皆吉. 老人星合對, 主父母高年, 位及人臣. 身命二宮逢儀鳳, 吉祥. 帝符老人合對, 主母有壽, 及人臣台輔. 照命鸞微印壽諸 星, 但遇本日生時合刻者, 又遇善星入廟, 三分善星, 一分廟旺, 上局上貴之命也. 十二時中分為百刻, 精研星象纏度後, 可究其吉凶, 方有應驗耳.
○ thượng cục quý mệnh, thân mệnh tam nhật hậu, phụ tứ cung, giai cát. Lão nhân tinh hợp đối, chủ phụ mẫu cao niên, vị cập nhân thần. Thân mệnh nhị cung phùng nghi phượng, cát tường. Đế phù lão nhân hợp đối, chủ mẫu hữu thọ, cập nhân thần thai phụ. Chiếu mệnh loan vi ấn thọ chư tinh, đãn ngộ bản nhật sinh thì hợp khắc giả, hựu ngộ thiện tinh nhập miếu, tam phân thiện tinh, nhất phân miếu vượng, thượng cục thượng quý chi mệnh dã. Thập nhị thì trung phân vi bách khắc, tinh nghiên tinh tượng triền độ hậu, khả cứu kỳ cát hung, phương hữu ứng nghiệm nhĩ.
○ 陰升陽降, 凶星對杖者, 損父; 吉星相尚者, 皆壽.
○ âm thăng dương hàng, hung tinh đối trượng giả, tổn phụ; cát tinh tương thượng giả, giai thọ.
酉屬陰
Dậu chúc âm
紫 文 福 祿 印 壽 杖
Tử văn phúc lộc ấn thọ trượng
庫 姚 貴 紅 異 毛 虛
Khố diêu quý hồng dị mao hư
貫 刑 刃 哭
Quán hình nhận khốc
戌陰
Tuất âm
文 福 祿 印 壽 杖 庫
Văn phúc lộc ấn thọ trượng khố
姚 紫 紅 異 毛 虛 貫
Diêu tử hồng dị mao hư quán
刑 刃 哭 貴
Hình nhận khốc quý
亥陰
Hợi âm
福 祿 印 壽 杖 庫 紅
Phúc lộc ấn thọ trượng khố hồng
紫 文 異 毛 虛 貫 刑
Tử văn dị mao hư quán hình
刃 哭 貴 紅
Nhận khốc quý hồng
子陰
Tử âm
祿 印 壽 杖 庫 姚 紫
Lộc ấn thọ trượng khố diêu tử
文 福 毛 虛 貫 刑 刃
Văn phúc mao hư quán hình nhận
哭 貴 紅 異
Khốc quý hồng dị
丑陰
Sửu âm
印 壽 杖 庫 姚 紫 文
Ấn thọ trượng khố diêu tử văn
福 祿 虛 貫 刑 刃 哭
Phúc lộc hư quán hình nhận khốc
貴
Quý
寅陰
Dần âm
壽 杖 庫 姚 紫 文 福
Thọ trượng khố diêu tử văn phúc
祿 印 貫 刑 刃 哭 貴
Lộc ấn quán hình nhận khốc quý
紅 異 毛 虛
Hồng dị mao hư
卯陽
Mão dương
杖 庫 姚 紫 文 福 祿
Trượng khố diêu tử văn phúc lộc
印 壽 刑 刃 哭 貴 紅
Ấn thọ hình nhận khốc quý hồng
毛 虛 貫 刑
Mao hư quán hình
辰陽
Thần dương
庫 姚 紫 文 福 祿 印
Khố diêu tử văn phúc lộc ấn
壽 杖 刃 哭 貴 紅 異
Thọ trượng nhận khốc quý hồng dị
毛 虛 貫 刑
Mao hư quán hình
巳陽
Tị dương
姚 紫 文 福 祿 印 壽
Diêu tử văn phúc lộc ấn thọ
杖 庫 哭 貴 紅 異 毛
Trượng khố khốc quý hồng dị mao
虛 貫 刑 刃
Hư quán hình nhận
午陽
Ngọ dương
紫 文 福 祿 印 壽 杖
Tử văn phúc lộc ấn thọ trượng
庫 姚 貴 紅 異 毛 虛
Khố diêu quý hồng dị mao hư
貫 刑 刃 哭
Quán hình nhận khốc
未陽
Vị dương
文 福 祿 印 壽 杖 庫
Văn phúc lộc ấn thọ trượng khố
姚 紫 紅 異 毛 虛 貫
Diêu tử hồng dị mao hư quán
刑 刃 哭 貴
Hình nhận khốc quý
申陽
Thân dương
福 祿 印 壽 杖 庫 姚
Phúc lộc ấn thọ trượng khố diêu
紫 文 異 毛 虛 貫刑
Tử văn dị mao hư quán hình
刃 刑 貴 紅
Nhận hình quý hồng
中局貴命. 善星高, 惡星低, 身命吉曜, 文昌拱照, 輔印星四方, 或三合福曜, 正守廟旺之宮, 輔印正時分八刻, 星分九曜, 又在高強之位, 福星廟旺對合宮, 獨輔星高身命, 但得一星廟旺, 昭一高強之位. 或在三日宮八刻內, 占其六陰之域, 身鸞星不對天杖, 母受長年, 兼廟旺, 中局中貴, 殷富之命也.
Trung cục quý mệnh. Thiện tinh cao, ác tinh đê, thân mệnh cát diệu, văn xương củng chiếu, phụ ấn tinh tứ phương, hoặc tam hợp phúc diệu, chính thủ miếu vượng chi cung, phụ ấn chính thì phân bát khắc, tinh phân cửu diệu, hựu tại cao cường chi vị, phúc tinh miếu vượng đối hợp cung, độc phụ tinh cao thân mệnh, đãn đắc nhất tinh miếu vượng, chiêu nhất cao cường chi vị. Hoặc tại tam nhật cung bát khắc nội, chiêm kỳ lục âm chi vực, thân loan tinh bất đối thiên trượng, mẫu thụ trường niên, kiêm miếu vượng, trung cục trung quý, ân phú chi mệnh dã.
下局貴命. 台輔星獨高身命, 及三日宮俱得善星三合, 又得善星, 下局上貴之命也. 福星樂旺高強, 善星陷弱, 下貴之命. 此乃陰陽相伴, 時刻得中.
Hạ cục quý mệnh. Thai phụ tinh độc cao thân mệnh, cập tam nhật cung câu đắc thiện tinh tam hợp, hựu đắc thiện tinh, hạ cục thượng quý chi mệnh dã. Phúc tinh nhạc vượng cao cường, thiện tinh hãm nhược, hạ quý chi mệnh. Thử nãi âm dương tương bạn, thì khắc đắc trung.
不入局常人之命. 善惡星相伴照命宮, 台輔不得位, 富人命. 台輔陷弱, 橫財正照, 虛廟不照破, 紅鸞對合, 此為巨富之人也.
Bất nhập cục thường nhân chi mệnh. Thiện ác tinh tương bạn chiếu mệnh cung, thai phụ bất đắc vị, phú nhân mệnh. Thai phụ hãm nhược, hoành tài chính chiếu, hư miếu bất chiếu phá, hồng loan đối hợp, thử vi cự phú chi nhân dã.
貧賤之命. 福星陷天姚, 照守身命二宮, 虛星對照, 此至貧至賤之命, 父母早年見剋, 兄弟縱有, 若無, 刑妻損子. , 或遇吉限善星, 財亦不積聚. 蓋為根基淺薄, 須有文學官祿, 不為入局之命也.
Bần tiện chi mệnh. Phúc tinh hãm thiên diêu, chiếu thủ thân mệnh nhị cung, hư tinh đối chiếu, thử chí bần chí tiện chi mệnh, phụ mẫu tảo niên kiến khắc, huynh đệ túng hữu, nhược vô, hình thê tổn tử. , hoặc ngộ cát hạn thiện tinh, tài diệc bất tích tụ. Cái vi căn cơ thiển bạc, tu hữu văn học quan lộc, bất vi nhập cục chi mệnh dã.
愚人之命, 文昌不可陷弱宮, 六是吉星, 高強宮是凶星, 又不入廟其凶乎. 大抵星辰入局, 不看官祿. 其修學者, 須看文昌. 而常人, 但看天祿天杖, 壽便可以次定其有無厚薄也.
Ngu nhân chi mệnh, văn xương bất khả hãm nhược cung, lục thị cát tinh, cao cường cung thị hung tinh, hựu bất nhập miếu kỳ hung hồ. Đại để tinh thần nhập cục, bất khán quan lộc. Kỳ tu học giả, tu khán văn xương. Nhi thường nhân, đãn khán thiên lộc thiên trượng, thọ tiện khả dĩ thứ định kỳ hữu vô hậu bạc dã.
定諸宮分合
Định chư cung phân hợp
觀夫福壽齊臨紅鸞, 何如其聰明. 虛異同拱毛頭, 何如其昏昧. 或在天印, 則主遷移之位, 有權. 或在文昌, 則無福 祿, 之行. 或在田宅, 則穀粟盈倉. 或在財帛, 則金玉滿籯. 貴祿臨男女之宮, 光榮後代. 庫貫臨身命之官, 前程永固, 總有榮華. 姚異纏身, 斷無壽考, 刃哭臨 命. 天虛天刃兮, 皆主其禍. 天刑天杖兮, 孰為其慶. 遇妻妾, 則孤寡多吉. 入官祿, 則穹窘多病. 運逢此曜, 即是凶危之臨. 限過其星, 必有灾殃之咎, 是知命有 窮達, 無有長短. 達士則居高強之位, 窮人則守寂寞之鄉. 榮華壽考, 乃吉曜之相臨. 橫逆夭亡, 實凶星之並照. 非星辰無以考其詳, 非運何以知其要. 銳意精思, 推則斯文之奧. 談今博古, 方識此書之良. 生死貧富, 若非前定. 貴賤榮枯, 乃知不偶. 推算之術, 有精有微. 考于經典, 則三復而可曉. 觀此妙術, 非一日之所 能. 則四主三元之說一真金不換. 五星六曜之論, 美玉難當. 十八星默察其理, 十二官盡得其要. 貧賤富貴, 實難逃找, 福星辰無不照.
Quan phu phúc thọ tề lâm hồng loan, hà như kỳ thông minh. Hư dị đồng củng mao đầu, hà như kỳ hôn muội. Hoặc tại thiên ấn, tắc chủ thiên di chi vị, hữu quyền. Hoặc tại văn xương, tắc vô phúc lộc, chi hành. Hoặc tại điền trạch, tắc cốc túc doanh thương. Hoặc tại tài bạch, tắc kim ngọc mãn doanh. Quý lộc lâm nam nữ chi cung, quang vinh hậu đại. Khố quán lâm thân mệnh chi quan, tiền trình vĩnh cố, tổng hữu vinh hoa. Diêu dị triền thân, đoạn vô thọ khảo, nhận khốc lâm mệnh. Thiên hư thiên nhận hề, giai chủ kỳ họa. Thiên hình thiên trượng hề, thục vi kỳ khánh. Ngộ thê thiếp, tắc cô quả đa cát. Nhập quan lộc, tắc khung quẫn đa bệnh. Vận phùng thử diệu, tức thị hung nguy chi lâm. Hạn quá kỳ tinh, tất hữu tai ương chi cữu, thị tri mệnh hữu cùng đạt, vô hữu trường đoản. Đạt sĩ tắc cư cao cường chi vị, cùng nhân tắc thủ tịch mịch chi hương. Vinh hoa thọ khảo, nãi cát diệu chi tương lâm. Hoành nghịch yêu vong, thực hung tinh chi tịnh chiếu. Phi tinh thần vô dĩ khảo kỳ tường, phi vận hà dĩ tri kỳ yếu. Duệ ý tinh tư, thôi tắc tư văn chi áo. Đàm kim bác cổ, phương thức thử thư chi lương. Sinh tử bần phú, nhược phi tiền định. Quý tiện vinh khô, nãi tri bất ngẫu. Thôi toán chi thuật, hữu tinh hữu vi. Khảo vu kinh điển, tắc tam phục nhi khả hiểu. Quan thử diệu thuật, phi nhất nhật chi sở năng. Tắc tứ chủ tam nguyên chi thuyết nhất chân kim bất hoán. Ngũ tinh lục diệu chi luận, mỹ ngọc nan đương. Thập bát tinh mặc sát kỳ lý, thập nhị quan tận đắc kỳ yếu. Bần tiện phú quý, thực nan đào hoa, phúc tinh thần vô bất chiếu.
夫人受天地之氣, 之為三才. 天地人全者, 謂之成人, 則運限值之, 則財高無永. 天地人不全者, 謂之不成人, 則運限臨之, 則財傾無逝.
Phu nhân thụ thiên địa chi khí, chi vi tam tài. Thiên địa nhân toàn giả, vị chi thành nhân, tắc vận hạn trị chi, tắc tài cao vô vĩnh. Thiên địa nhân bất toàn giả, vị chi bất thành nhân, tắc vận hạn lâm chi, tắc tài khuynh vô thệ.
凡虛哭刑刃不照者, 為全; 照破者, 為之不全; 限入陽宮遇陽星者, 陰宮遇陰星者, 各秉天時, 受中和之氣也. 避忌之年遇哭星, 立見應也.
Phàm hư khốc hình nhận bất chiếu giả, vi toàn; chiếu phá giả, vi chi bất toàn; hạn nhập dương cung ngộ dương tinh giả, âm cung ngộ âm tinh giả, các bỉnh thiên thì, thụ trung hòa chi khí dã. Tị kỵ chi niên ngộ khốc tinh, lập kiến ứng dã.
凡人當生, 紫紅貴星在身命官, 初限榮貴, 發祿變大. 若文昌諸星對照, 及在廟旺宮, 亦有吉慶喜事. 天虛入限, 主財帛耗散. 凡照處皆不吉, 并見乖異之事.
Phàm nhân đương sinh, tử hồng quý tinh tại thân mệnh quan, sơ hạn vinh quý, phát lộc biến đại. Nhược văn xương chư tinh đối chiếu, cập tại miếu vượng cung, diệc hữu cát khánh hỉ sự. Thiên hư nhập hạn, chủ tài bạch háo tán. Phàm chiếu xử giai bất cát, tịnh kiến quai dị chi sự.
天印入運限; 更在高強宮, 入廟財有重權之喜. 雖不入局, 主有吉慶之事. 限遇紅鸞, 主聘美色婦人, 女配俊傑之夫.
Thiên ấn nhập vận hạn; canh tại cao cường cung, nhập miếu tài hữu trọng quyền chi hỉ. Tuy bất nhập cục, chủ hữu cát khánh chi sự. Hạn ngộ hồng loan, chủ sính mỹ sắc phụ nhân, nữ phối tuấn kiệt chi phu.
虛星照限命者, 主虛驚之事. 姚刃主水厄, 毛異主火灾, 邊配徒流, 變姓異 祻. 限命如值庫貫, 主有橫財, 貧則暴富. 其餘, 凶星隨文昌星之椎, 詳察星辰得宮 分, 為準不失毫釐. 或有限初交而死者, 或臨限而亡者, 須憑生死星辰詳斷. 若限內天哭星正照身命, 曰黃泉星. 若正照, 限與於對照者, 名曰浪濤限. 主亡死, 孝 眼重重. 陽官多悲, 陰宮多喜. 若廟照處乃為福星, 亦不免外喪乃親孝服也. 夫浪濤限, 一說乃杖貫哭, 此三星是也.
Hư tinh chiếu hạn mệnh giả, chủ hư kinh chi sự. Diêu nhận chủ thủy ách, mao dị chủ hỏa tai, biên phối đồ lưu, biến tính dị 祻. Hạn mệnh như trị khố quán, chủ hữu hoành tài, bần tắc bạo phú. Kỳ dư, hung tinh tùy văn xương tinh chi chuy, tường sát tinh thần đắc cung phân, vi chuẩn bất thất hào ly. Hoặc hữu hạn sơ giao nhi tử giả, hoặc lâm hạn nhi vong giả, tu bằng sinh tử tinh thần tường đoạn. Nhược hạn nội thiên khốc tinh chính chiếu thân mệnh, viết hoàng tuyền tinh. Nhược chính chiếu, hạn dữ vu đối chiếu giả, danh viết lãng đào hạn. Chủ vong tử, hiếu nhãn trọng trọng. Dương quan đa bi, âm cung đa hỉ. Nhược miếu chiếu xử nãi vi phúc tinh, diệc bất miễn ngoại tang nãi thân hiếu phục dã. Phu lãng đào hạn, nhất thuyết nãi trượng quán khốc, thử tam tinh thị dã.
斷曰
Đoạn viết
得失窮通未易窮, 由來盡屬身命宮.
Đắc thất cùng thông vị dịch cùng, do lai tận chúc thân mệnh cung.
吉星臨此皆膺福, 惡曜加臨圭惡終.
Cát tinh lâm thử giai ưng phúc, ác diệu gia lâm khuê ác chung.
彖曰
Thoán viết
姚異雙星俱照命, 此是凶神必易殃.
Diêu dị song tinh câu chiếu mệnh, thử thị hung thần tất dịch ương.
破祖離鄉貪酒色, 男為淫客女為娼.
Phá tổ ly hương tham tửu sắc, nam vi dâm khách nữ vi xướng.
彖曰
Thoán viết
天哭凶星最不祥, 若臨大限見危亡.
Thiên khốc hung tinh tối bất tường, nhược lâm đại hạn kiến nguy vong.
休言祖業消磨盡, 更怕光陰不久長.
Hưu ngôn tổ nghiệp tiêu ma tận, canh phạ quang âm bất cửu trường.
彖曰
Thoán viết
虛刃之星身命臨, 只宜林下可安身.
Hư nhận chi tinh thân mệnh lâm, chích nghi lâm hạ khả an thân.
俗人犯者行千里, 重重管取見灾迍.
Tục nhân phạm giả hành thiên lý, trọng trọng quản thủ kiến tai truân.
彖曰
Thoán viết
疾病之中惡曜加, 五臟失調不可誇.
Tật bệnh chi trung ác diệu gia, ngũ tạng thất điều bất khả khoa.
腳肢腰駝并曲背, 縱然壽永福無佳.
Cước chi yêu đà tịnh khúc bối, túng nhiên thọ vĩnh phúc vô giai.
彖曰
Thoán viết
四正宮中最要強, 善星臨照喜非常.
Tứ chính cung trung tối yếu cường, thiện tinh lâm chiếu hỉ phi thường.
哭刃二星當頭立, 骨肉刑傷裯未央.
Khốc nhận nhị tinh đương đầu lập, cốt nhục hình thương chù vị ương.
田宅見之惟破祖, 妻妾見之必損傷.
Điền trạch kiến chi duy phá tổ, thê thiếp kiến chi tất tổn thương.
官祿遇時無事至, 命宮逢者必乖張.
Quan lộc ngộ thì vô sự chí, mệnh cung phùng giả tất quai trương.
始終禍福皆前定, 從頭歷過細推詳.
Thủy chung họa phúc giai tiền định, tòng đầu lịch quá tế thôi tường.
彖曰
Thoán viết
天哭之星最不祥, 若然見者必為殃.
Thiên khốc chi tinh tối bất tường, nhược nhiên kiến giả tất vi ương.
縱然祖業消磨盡, 急急光陰不久長.
Túng nhiên tổ nghiệp tiêu ma tận, cấp cấp quang âm bất cửu trường.
彖曰
Thoán viết
凶星主哭最為灾, 宮事重重入戶來.
Hung tinh chủ khốc tối vi tai, cung sự trọng trọng nhập hộ lai.
歲限若然逢此殺, 門庭主見哭衰辰.
Tuế hạn nhược nhiên phùng thử sát, môn đình chủ kiến khốc suy thần.
彖曰
Thoán viết
刑哭相逢事不輕, 行年若遇主虛驚.
Hình khốc tương phùng sự bất khinh, hành niên nhược ngộ chủ hư kinh.
福祿旺時防產厄, 人離財散不安寧.
Phúc lộc vượng thì phòng sản ách, nhân ly tài tán bất an ninh.
彖曰
Thoán viết
天刃之星是七傷, 併沖歲限定傷亡.
Thiên nhận chi tinh thị thất thương, tinh trùng tuế hạn định thương vong.
若非是托陰功力, 定招灾禍及重喪.
Nhược phi thị thác âm công lực, định chiêu tai họa cập trọng tang.
洞微十八星斷
Động vi thập bát tinh đoạn
紫 微星, 一名紫氣, 太陽玉堂少微, 近待貴人. 晉志云: 此星居帝垣之中, 至尊至貴, 吉能制此星. 照臨慧慈, 主無長命富貴. 論格局, 獨立玄上天門, 謂之拱北辰, 主貴. 獨臨卯位, 謂之出辰格, 主貴大命. 照身, 又會吉星入侍, 謂之清光格, 廟樂旺官, 己酉廟是入廟格, 申亥樂子旺是交宮格, 身命值之, 主好道多才識, 衣紫 腰金, 為人尊尚, 小人難近. 其慈善學道, 則有神仙之分. 照身宮, 主有祿, 清職端正, 能文多智. 居是官, 主一生慈善, 而有福祿. 不入廟旺, 為孤神好僧道, 守 齋戒. 同例刃, 則為山林泉石之士. 會暗曜, 主好色性剛無親, 婦人妨夫損子. 如會吉神, 卻夫榮子, 貴有封號. 若失地則衰弱, 臨危亦有救, 為九流之人. 諸宮分 官祿官, 見之主爵位高崇好善種德不損助守常禮義. 運限見之, 主面見人君. 此星守命, 主人物古貌豐肥, 身瘦長腰背穹窿, 氣色昏沈紫彤色. 或黃白色, 小兒清瘦 清黃色.
Tử vi tinh, nhất danh tử khí, thái dương ngọc đường thiểu vi, cận đãi quý nhân. Tấn chí vân: thử tinh cư đế viên chi trung, chí tôn chí quý, cát năng chế thử tinh. Chiếu lâm tuệ từ, chủ vô trường mệnh phú quý. Luận cách cục, độc lập huyền thượng thiên môn, vị chi củng bắc thần, chủ quý. Độc lâm mão vị, vị chi xuất thần cách, chủ quý đại mệnh. Chiếu thân, hựu hội cát tinh nhập thị, vị chi thanh quang cách, miếu nhạc vượng quan, kỷ dậu miếu thị nhập miếu cách, thân hợi nhạc tử vượng thị giao cung cách, thân mệnh trị chi, chủ hảo đạo đa tài thức, y tử yêu kim, vi nhân tôn thượng, tiểu nhân nan cận. Kỳ từ thiện học đạo, tắc hữu thần tiên chi phân. Chiếu thân cung, chủ hữu lộc, thanh chức đoan chính, năng văn đa trí. Cư thị quan, chủ nhất sinh từ thiện, nhi hữu phúc lộc. Bất nhập miếu vượng, vi cô thần hảo tăng đạo, thủ trai giới. Đồng lệ nhận, tắc vi sơn lâm tuyền thạch chi sĩ. Hội ám diệu, chủ hảo sắc tính cương vô thân, phụ nhân phương phu tổn tử. Như hội cát thần, khước phu vinh tử, quý hữu phong hào. Nhược thất địa tắc suy nhược, lâm nguy diệc hữu cứu, vi cửu lưu chi nhân. Chư cung phân quan lộc quan, kiến chi chủ tước vị cao sùng hảo thiện chủng đức bất tổn trợ thủ thường lễ nghĩa. Vận hạn kiến chi, chủ diện kiến nhân quân. Thử tinh thủ mệnh, chủ nhân vật cổ mạo phong phì, thân sấu trường yêu bối khung lung, khí sắc hôn trầm tử đồng sắc. Hoặc hoàng bạch sắc, tiểu nhi thanh sấu thanh hoàng sắc.
彖曰
Thoán viết
子 禮貌為人賓, 尊賢惡不仁.
Tử lễ mạo vi nhân tân, tôn hiền ác bất nhân.
文經武緯事, 清貴作朝臣.
Văn kinh vũ vĩ sự, thanh quý tác triêu thần.
彖曰
Thoán viết
丑 丑位謙而孤, 姻親有若無.
Sửu sửu vị khiêm nhi cô, nhân thân hữu nhược vô.
仁義有設施, 康莊是坦途.
Nhân nghĩa hữu thiết thi, khang trang thị thản đồ.
彖曰
Thoán viết
寅 寅位號真人, 會途不相親.
Dần dần vị hào chân nhân, hội đồ bất tương thân.
志曾居相外, 身亦有親君.
Chí tằng cư tương ngoại, thân diệc hữu thân quân.
彖曰
Thoán viết
卯 卯位號樞和, 皆因迭化孤.
Mão mão vị hào xu hòa, giai nhân điệt hóa cô.
先難而後易, 晚景是豐途.
Tiên nan nhi hậu dịch, vãn cảnh thị phong đồ.
彖曰
Thoán viết
辰 辰上是天空, 名成時又豐.
Thần thần thượng thị thiên không, danh thành thì hựu phong.
姻親非我分, 雙拳獨奮功.
Nhân thân phi ngã phân, song quyền độc phấn công.
彖曰
Thoán viết
巳 巳上恩承世, 名成重大都.
Tị tị thượng ân thừa thế, danh thành trọng đại đô.
日近清光下, 殊勳豈能無.
Nhật cận thanh quang hạ, thù huân khởi năng vô.
彖曰
Thoán viết
午 天恩入孤虛, 風彼險相遇.
Ngọ thiên ân nhập cô hư, phong bỉ hiểm tương ngộ.
有源無早涸, 奮力上天衢.
Hữu nguyên vô tảo hạc, phấn lực thượng thiên cù.
彖曰
Thoán viết
未 紫乃入天淵, 性善別愚賢.
Vị tử nãi nhập thiên uyên, tính thiện biệt ngu hiền.
卓意半途苦, 晚景是光亨.
Trác ý bán đồ khổ, vãn cảnh thị quang hanh.
彖曰
Thoán viết
申 秉性特溫良, 心高志見長.
Thân bỉnh tính đặc ôn lương, tâm cao chí kiến trường.
文經武緯事, 掌握鎮邊疆.
Văn kinh vũ vĩ sự, chưởng ác trấn biên cương.
彖曰
Thoán viết
酉 酉上紫微星, 威儀近至尊.
Dậu dậu thượng tử vi tinh, uy nghi cận chí tôn.
名在主人上, 聲價對乾坤.
Danh tại chủ nhân thượng, thanh giá đối kiền khôn.
彖曰
Thoán viết
戌 天喜到白羊, 月桂噴秋香.
Tuất thiên hỉ đáo bạch dương, nguyệt quế phún thu hương.
成敗多經歷, 晚景定為良.
Thành bại đa kinh lịch, vãn cảnh định vi lương.
彖曰
Thoán viết
亥 亥紫到天門, 孑身浮若雲.
Hợi hợi tử đáo thiên môn, kiết thân phù nhược vân.
憂不憂已事, 識高必近君.
Ưu bất ưu dĩ sự, thức cao tất cận quân.
天虛星, 又名無實. 空亡孝服, 泉黑道, 天終在垣中, 為破耗之星. 照處, 遇吉不吉, 遇凶主貧, 主狂妄, 又主孝服. 廟中旺丑身命宮, 主性巧福薄. 虛誑照是 宮, 主憂疑, 財帛耗散. 與惡星同, 亦壽夭. 若在廟旺有善星吉如得地, 官品員外郎; 失地, 狂妄之人; 主夭. 會吉星同宮, 亦主虛名虛利. 會曜杖刃, 主法死. 加 刑主橫死, 加刃主夭, 加杖主貪酷, 加毛破耗, 加姚淫奔, 加哭主孤, 加異主好謀詭. 若在身宮, 主一身兩姓, 早年剋父, 女人見之不宜. 官祿宮, 主有虛名. 相貌 宮, 卻灾. 奴僕宮, 智不如奴. 運限逢之, 尤多事. 會刑殺, 併限到, 則為三坵五墓, 一生好事皆空, 萬事到頭. 如夢身星臨虛刑刃者, 損母早.
Thiên hư tinh, hựu danh vô thực. Không vong hiếu phục, tuyền hắc đạo, thiên chung tại viên trung, vi phá háo chi tinh. Chiếu xử, ngộ cát bất cát, ngộ hung chủ bần, chủ cuồng vọng, hựu chủ hiếu phục. Miếu trung vượng sửu thân mệnh cung, chủ tính xảo phúc bạc. Hư cuống chiếu thị cung, chủ ưu nghi, tài bạch háo tán. Dữ ác tinh đồng, diệc thọ yêu. Nhược tại miếu vượng hữu thiện tinh cát như đắc địa, quan phẩm viên ngoại lang; thất địa, cuồng vọng chi nhân; chủ yêu. Hội cát tinh đồng cung, diệc chủ hư danh hư lợi. Hội diệu trượng nhận, chủ pháp tử. Gia hình chủ hoành tử, gia nhận chủ yêu, gia trượng chủ tham khốc, gia mao phá háo, gia diêu dâm bôn, gia khốc chủ cô, gia dị chủ hảo mưu quỷ. Nhược tại thân cung, chủ nhất thân lưỡng tính, tảo niên khắc phụ, nữ nhân kiến chi bất nghi. Quan lộc cung, chủ hữu hư danh. Tương mạo cung, khước tai. Nô bộc cung, trí bất như nô. Vận hạn phùng chi, vưu đa sự. Hội hình sát, tinh hạn đáo, tắc vi tam khâu ngũ mộ, nhất sinh hảo sự giai không, vạn sự đáo đầu. Như mộng thân tinh lâm hư hình nhận giả, tổn mẫu tảo.
彖曰
Thoán viết
悟徹三千與大千,
Ngộ triệt tam thiên dữ đại thiên,
平生不為利名牽.
Bình sinh bất vi lợi danh khiên.
子 子位號天空, 謀為若夢中.
Tử tử vị hào thiên không, mưu vi nhược mộng trung.
家基須自立, 生計是飄蓬.
Gia cơ tu tự lập, sinh kế thị phiêu bồng.
彖曰
Thoán viết
丑 丑位斗牛宮, 豈孤道不窮.
Sửu sửu vị đấu ngưu cung, khởi cô đạo bất cùng.
精明分黑白, 身在仕途中.
Tinh minh phân hắc bạch, thân tại sĩ đồ trung.
彖曰
Thoán viết
寅 虛星若在寅, 聰明道非身.
Dần hư tinh nhược tại dần, thông minh đạo phi thân.
欲要光宗祖, 顧身不顧人.
Dục yếu quang tông tổ, cố thân bất cố nhân.
彖曰
Thoán viết
卯 天竭居近泉, 安居非自然.
Mão thiên kiệt cư cận tuyền, an cư phi tự nhiên.
歷練窮冬盡, 精神愈更堅.
Lịch luyện cùng đông tận, tinh thần dũ canh kiên.
彖曰
Thoán viết
辰 倉庫入天虛, 半生分明孤.
Thần thương khố nhập thiên hư, bán sinh phân minh cô.
須然不缺祿, 未兔役征途.
Tu nhiên bất khuyết lộc, vị thỏ dịch chinh đồ.
彖曰
Thoán viết
巳 太乙名虛耗, 迂迴非我傲.
Tị thái ất danh hư háo, vu hồi phi ngã ngạo.
奔走半生身, 中年方運到.
Bôn tẩu bán sinh thân, trung niên phương vận đáo.
彖曰
Thoán viết
午 虛宿豈奔離, 忠言達聖機.
Ngọ hư túc khởi bôn ly, trung ngôn đạt thánh ki.
風波接中首, 晚景任施為.
Phong ba tiếp trung thủ, vãn cảnh nhâm thi vi.
彖曰
Thoán viết
未 玉堂坐天孤, 係練豈能無.
Vị ngọc đường tọa thiên cô, hệ luyện khởi năng vô.
姻親非我有, 基謀自當圖.
Nhân thân phi ngã hữu, cơ mưu tự đương đồ.
彖曰
Thoán viết
申 天虛號孤宿, 求道衣祿豐.
Thân thiên hư hào cô túc, cầu đạo y lộc phong.
與異倘相伴, 一身兩姓當.
Dữ dị thảng tương bạn, nhất thân lưỡng tính đương.
彖曰
Thoán viết
酉 虛遇莫憚勞, 巨萬也磨消.
Dậu hư ngộ mạc đạn lao, cự vạn dã ma tiêu.
自立方成器, 晚年方見高.
Tự lập phương thành khí, vãn niên phương kiến cao.
彖曰
Thoán viết
戌 吉曜若並行, 祖業也須更.
Tuất cát diệu nhược tịnh hành, tổ nghiệp dã tu canh.
此身名利事, 生涯兩處營.
Thử thân danh lợi sự, sinh nhai lưỡng xử doanh.
彖曰
Thoán viết
亥 亥上成孤子, 成敗多歇減.
Hợi hợi thượng thành cô tử, thành bại đa hiết giảm.
祖業有若無, 只好自施設.
Tổ nghiệp hữu nhược vô, chích hảo tự thi thiết.
天貴星, 又名天乙始泰君棋. 隋志云: 此星紫 微星宮門, 乃太乙之神也. 主戰鬥, 知人吉凶, 持威福之權, 以制善惡之星. 主貴文章博學也. 廟樂旺宮辰廟寅樂亥旺身命宮, 主立非常之功, 超群出衆, 難事易 成, 高人見親, 小人難近, 有聲名. 是宮, 主智高上, 文章滿腹, 好道尊榮, 有科名顯達之職. 又日: 少因異夢, 而生得地, 廟旺有權, 三方拱會, 一世榮華. 有殺 見之皆退, 須遇厄難, 亦傍貴人. 會惡曜毛頭印杖有權會姚淫會哭如巫依如刃惡與刑同宮巧計千般. 加凶星刑刃, 不善終父母, 損親無力. 婦人見之, 有吉星, 則貴 有封號, 金冠紫綬之印. 會惡星, 不仁不義, 妨夫害子, 醜惡之人. 官綠宮, 主出衆, 不怕事, 無惡意. 歲限逢之, 有喜慶也. 天貴守命. 主形端面白, 方員氣宇, 寬大物長, 大肥胖面, 方員白爭, 四字唇紅齒白, 心和性良, 清雅便為官. 加吉星者, 至親有倚, 手足情長.
Thiên quý tinh, hựu danh thiên ất thủy thái quân kỳ. Tùy chí vân: thử tinh tử vi tinh cung môn, nãi thái ất chi thần dã. Chủ chiến đấu, tri nhân cát hung, trì uy phúc chi quyền, dĩ chế thiện ác chi tinh. Chủ quý văn chương bác học dã. Miếu nhạc vượng cung thần miếu dần nhạc hợi vượng thân mệnh cung, chủ lập phi thường chi công, siêu quần xuất chúng, nan sự dịch thành, cao nhân kiến thân, tiểu nhân nan cận, hữu thanh danh. Thị cung, chủ trí cao thượng, văn chương mãn phúc, hảo đạo tôn vinh, hữu khoa danh hiển đạt chi chức. Hựu nhật: thiểu nhân dị mộng, nhi sinh đắc địa, miếu vượng hữu quyền, tam phương củng hội, nhất thế vinh hoa. Hữu sát kiến chi giai thối, tu ngộ ách nan, diệc bàng quý nhân. Hội ác diệu mao đầu ấn trượng hữu quyền hội diêu dâm hội khốc như vu y như nhận ác dữ hình đồng cung xảo kế thiên bàn. Gia hung tinh hình nhận, bất thiện chung phụ mẫu, tổn thân vô lực. Phụ nhân kiến chi, hữu cát tinh, tắc quý hữu phong hào, kim quan tử thụ chi ấn. Hội ác tinh, bất nhân bất nghĩa, phương phu hại tử, xú ác chi nhân. Quan lục cung, chủ xuất chúng, bất phạ sự, vô ác ý. Tuế hạn phùng chi, hữu hỉ khánh dã. Thiên quý thủ mệnh. Chủ hình đoan diện bạch, phương viên khí vũ, khoan đại vật trường, đại phì bàn diện, phương viên bạch tranh, tứ tự thần hồng xỉ bạch, tâm hòa tính lương, thanh nhã tiện vi quan. Gia cát tinh giả, chí thân hữu ỷ, thủ túc tình trường.
彖曰
Thoán viết
子 子上好文星, 心絜性尤清.
Tử tử thượng hảo văn tinh, tâm kiết tính vưu thanh.
功名不勞力, 聲譽播朝廷.
Công danh bất lao lực, thanh dự bá triêu đình.
彖曰
Thoán viết
丑 天輔至斗牛, 清名達四周.
Sửu thiên phụ chí đấu ngưu, thanh danh đạt tứ chu.
不須承祖業, 功利自能儔.
Bất tu thừa tổ nghiệp, công lợi tự năng trù.
彖曰
Thoán viết
寅 寅宮旺貴星, 基業壯精神.
Dần dần cung vượng quý tinh, cơ nghiệp tráng tinh thần.
雖不登蟾閣, 聲名也動人.
Tuy bất đăng thiềm các, thanh danh dã động nhân.
彖曰
Thoán viết
卯 殿閣居卯宮, 性聰全義類.
Mão điện các cư mão cung, tính thông toàn nghĩa loại.
初限未能成, 須待晚年貴.
Sơ hạn vị năng thành, tu đãi vãn niên quý.
彖曰
Thoán viết
辰 天貴旺金宮, 神清性亦聰.
Thần thiên quý vượng kim cung, thần thanh tính diệc thông.
非特一身貴, 世代位豐隆.
Phi đặc nhất thân quý, thế đại vị phong long.
彖曰
Thoán viết
巳 巳貴紫微宮, 榮華有始終.
Tị tị quý tử vi cung, vinh hoa hữu thủy chung.
一身登要地, 兄孫學業通.
Nhất thân đăng yếu địa, huynh tôn học nghiệp thông.
彖曰
Thoán viết
午 午貴當坎離, 姻親實險違.
Ngọ ngọ quý đương khảm ly, nhân thân thực hiểm vi.
中元光祖業, 聲名更遠馳.
Trung nguyên quang tổ nghiệp, thanh danh canh viễn trì.
彖曰
Thoán viết
未 科甲入未宮, 欲過豈能容.
Vị khoa giáp nhập vị cung, dục quá khởi năng dung.
離坎無荊棘, 高人有薦功.
Ly khảm vô kinh cức, cao nhân hữu tiến công.
彖曰
Thoán viết
申 天貴守陰陽, 立志有維綱.
Thân thiên quý thủ âm dương, lập chí hữu duy cương.
初年未發達, 晚歲見名揚.
Sơ niên vị phát đạt, vãn tuế kiến danh dương.
彖曰
Thoán viết
酉 貴騎金牛上, 清奇古怪人.
Dậu quý kỵ kim ngưu thượng, thanh kỳ cổ quái nhân.
何愁衣祿淺, 聲譽播朝廷.
Hà sầu y lộc thiển, thanh dự bá triêu đình.
彖曰
Thoán viết
戌 戌上號天醫, 聲名必自宜.
Tuất tuất thượng hào thiên y, thanh danh tất tự nghi.
立身思遇貴, 漸顯莫猜疑.
Lập thân tư ngộ quý, tiệm hiển mạc sai nghi.
彖曰
Thoán viết
亥 天門為旺氣, 非來祿非細.
Hợi thiên môn vi vượng khí, phi lai lộc phi tế.
定作異人者, 仁慈真大貴.
Định tác dị nhân giả, nhân từ chân đại quý.
天印星, 又名帝符, 此星主統兵鎮軍之象, 殺 伐之權, 廟子旺辰樂卯身命宮, 主權貴福多. 居是宮, 主威名權重. 若是有天杖, 主掌印. 會善星, 主有神仙之分, 不然位極人臣. 會惡星, 喜職. 加異, 偏生庶 出, 不然早剋雙親. 加杖毛, 有權. 加刑慘酷. 加姚, 淫穢. 加刃, 孤天. 加哭, 孤獨. 得地, 則承祖業. 失地, 無承. 運限逢之, 卻有驟遷. 女人見之, 貌利性 良. 主限官祿官, 人敬服. 妻妾官, 主妻致富. 運限照臨, 主遷官顯達之職. 歲限逢之, 則有聲名, 人物清秀聰明, 中等身材, 面清白.
Thiên ấn tinh, hựu danh đế phù, thử tinh chủ thống binh trấn quân chi tượng, sát phạt chi quyền, miếu tử vượng thần nhạc mão thân mệnh cung, chủ quyền quý phúc đa. Cư thị cung, chủ uy danh quyền trọng. Nhược thị hữu thiên trượng, chủ chưởng ấn. Hội thiện tinh, chủ hữu thần tiên chi phân, bất nhiên vị cực nhân thần. Hội ác tinh, hỉ chức. Gia dị, thiên sinh thứ xuất, bất nhiên tảo khắc song thân. Gia trượng mao, hữu quyền. Gia hình thảm khốc. Gia diêu, dâm uế. Gia nhận, cô thiên. Gia khốc, cô độc. Đắc địa, tắc thừa tổ nghiệp. Thất địa, vô thừa. Vận hạn phùng chi, khước hữu sậu thiên. Nữ nhân kiến chi, mạo lợi tính lương. Chủ hạn quan lộc quan, nhân kính phục. Thê thiếp quan, chủ thê trí phú. Vận hạn chiếu lâm, chủ thiên quan hiển đạt chi chức. Tuế hạn phùng chi, tắc hữu thanh danh, nhân vật thanh tú thông minh, trung đẳng thân tài, diện thanh bạch.
彖曰
Thoán viết
子 子廟定威權, 慈祥氣象寬.
Tử tử miếu định uy quyền, từ tường khí tượng khoan.
行藏終有分, 異日遇居看.
Hành tàng chung hữu phân, dị nhật ngộ cư khán.
彖曰
Thoán viết
丑 印星臨斗宿, 名利恐初難.
Sửu ấn tinh lâm đấu túc, danh lợi khủng sơ nan.
中年須遠慮, 至死不能榮.
Trung niên tu viễn lự, chí tử bất năng vinh.
彖曰
Thoán viết
寅 人馬印居垣, 逢之氣象寬.
Dần nhân mã ấn cư viên, phùng chi khí tượng khoan.
根基須靠祖, 自有好機關.
Căn cơ tu kháo tổ, tự hữu hảo ki quan.
彖曰
Thoán viết
卯 卯臨來卯官, 情性善溫良.
Mão mão lâm lai mão quan, tình tính thiện ôn lương.
生涯莫依祖, 自立始輝光.
Sinh nhai mạc y tổ, tự lập thủy huy quang.
彖曰
Thoán viết
辰 印落在辰宮, 雖危不至凶.
Thần ấn lạc tại thần cung, tuy nguy bất chí hung.
根基惟獨立, 臨老旺門風.
Căn cơ duy độc lập, lâm lão vượng môn phong.
彖曰
Thoán viết
巳 絕鄉是此星, 家計始孤貧.
Tị tuyệt hương thị thử tinh, gia kế thủy cô bần.
不得婚親力, 末年方遇春.
Bất đắc hôn thân lực, mạt niên phương ngộ xuân.
彖曰
Thoán viết
午 印宿午偏兮, 挺挺多是非.
Ngọ ấn túc ngọ thiên hề, đĩnh đĩnh đa thị phi.
行藏須有泰, 求事奈遲遲.
Hành tàng tu hữu thái, cầu sự nại trì trì.
彖曰
Thoán viết
未 印元宜遷移, 如非局在棋.
Vị ấn nguyên nghi thiên di, như phi cục tại kỳ.
機成還有敗, 晚景始方宜.
Ki thành hoàn hữu bại, vãn cảnh thủy phương nghi.
彖曰
Thoán viết
申 經諱到陰陽, 中年定自強.
Thân kinh húy đáo âm dương, trung niên định tự cường.
須己利名有, 臨老始芬芳.
Tu kỷ lợi danh hữu, lâm lão thủy phân phương.
彖曰
Thoán viết
酉 印入金牛官, 得失兩悠悠.
Dậu ấn nhập kim ngưu quan, đắc thất lưỡng du du.
知命能謹守, 窮道始可謀.
Tri mệnh năng cẩn thủ, cùng đạo thủy khả mưu.
彖曰
Thoán viết
戌 天印入白羊, 心地方恢張.
Tuất thiên ấn nhập bạch dương, tâm địa phương khôi trương.
榮身須自立, 莫把作尋常.
Vinh thân tu tự lập, mạc bả tác tầm thường.
彖曰
Thoán viết
亥 亥位見天祥, 精明道義揚.
Hợi hợi vị kiến thiên tường, tinh minh đạo nghĩa dương.
破卻月中桂, 朝中一棟梁.
Phá khước nguyệt trung quế, triêu trung nhất đống lương.
天壽星, 又名老人, 尚父. 此星居南, 為老人 星, 守垣局中, 主長生. 廟亥旺酉樂寅身命宮, 高福廷壽, 好善有陰德, 晚年得福. 居是宮, 主因壽得福, 廟旺尤貴. 若居酉上, 自少無灾. 加杖有有權, 加毛破 祖, 加刑主刑宮. 陷宮早亡, 守虛異哭. 主星合照, 主不出三日而死. 壽星見哭虛, 謂之陷弱, 終無永無. 女人見之, 主有福. 虛異刃哭四星者, 主夭折, 亦主骨肉 損刑, 過房入贅. 官祿宮, 見事長慮慈憫. 運限無凶星干, 絆, 主福貴雙榮, 人物長大, 身貌從容, 性格執古, 作事無私, 且守且耐.
Thiên thọ tinh, hựu danh lão nhân, thượng phụ. Thử tinh cư nam, vi lão nhân tinh, thủ viên cục trung, chủ trường sinh. Miếu hợi vượng dậu nhạc dần thân mệnh cung, cao phúc đình thọ, hảo thiện hữu âm đức, vãn niên đắc phúc. Cư thị cung, chủ nhân thọ đắc phúc, miếu vượng vưu quý. Nhược cư dậu thượng, tự thiểu vô tai. Gia trượng hữu hữu quyền, gia mao phá tổ, gia hình chủ hình cung. Hãm cung tảo vong, thủ hư dị khốc. Chủ tinh hợp chiếu, chủ bất xuất tam nhật nhi tử. Thọ tinh kiến khốc hư, vị chi hãm nhược, chung vô vĩnh vô. Nữ nhân kiến chi, chủ hữu phúc. Hư dị nhận khốc tứ tinh giả, chủ yêu chiết, diệc chủ cốt nhục tổn hình, quá phòng nhập chuế. Quan lộc cung, kiến sự trường lự từ mẫn. Vận hạn vô hung tinh kiền, bán, chủ phúc quý song vinh, nhân vật trường đại, thân mạo tòng dung, tính cách chấp cổ, tác sự vô tư, thả thủ thả nại.
彖曰
Thoán viết
子 壽入寶瓶宮, 青春樂有餘.
Tử thọ nhập bảo bình cung, thanh xuân nhạc hữu dư.
中年多反覆, 好景在桑榆.
Trung niên đa phản phúc, hảo cảnh tại tang du.
彖曰
Thoán viết
丑 斗牛得無星, 溫良性亦門.
Sửu đấu ngưu đắc vô tinh, ôn lương tính diệc môn.
冷淡宜初主, 終年始有榮.
Lãnh đạm nghi sơ chủ, chung niên thủy hữu vinh.
彖曰
Thoán viết
寅 壽星在樂寅, 功就即非親.
Dần thọ tinh tại nhạc dần, công tựu tức phi thân.
縱橫妙用處, 終須達貴倫.
Túng hoành diệu dụng xử, chung tu đạt quý luân.
彖曰
Thoán viết
卯 仰位無無虧, 凶星不怕危.
Mão ngưỡng vị vô vô khuy, hung tinh bất phạ nguy.
縱他風浪險, 謀望有關機.
Túng tha phong lãng hiểm, mưu vọng hữu quan ki.
彖曰
Thoán viết
辰 天墀化紫衣, 僧道豈孤恓.
Thần thiên trì hóa tử y, tăng đạo khởi cô tây.
受償值榮祿, 高貴引丹墀.
Thụ thường trị vinh lộc, cao quý dẫn đan trì.
彖曰
Thoán viết
巳 無不喜蛇宮, 更張事不通.
Tị vô bất hỉ xà cung, canh trương sự bất thông.
若因金水地, 晚景始成功.
Nhược nhân kim thủy địa, vãn cảnh thủy thành công.
彖曰
Thoán viết
午 麗雅號孤聆, 名高無卻低.
Ngọ lệ nhã hào cô linh, danh cao vô khước đê.
若問功名就, 看看髮白時.
Nhược vấn công danh tựu, khán khán phát bạch thì.
彖曰
Thoán viết
未 無入未加鄉, 名利慢更張.
Vị vô nhập vị gia hương, danh lợi mạn canh trương.
還須歷練到, 晚歲始名香.
Hoàn tu lịch luyện đáo, vãn tuế thủy danh hương.
彖曰
Thoán viết
申 老人見坤宮, 難成事業功.
Thân lão nhân kiến khôn cung, nan thành sự nghiệp công.
花開復花謝, 根在晚年豐.
Hoa khai phục hoa tạ, căn tại vãn niên phong.
彖曰
Thoán viết
酉 壽入酉宮兮, 終可達天衢.
Dậu thọ nhập dậu cung hề, chung khả đạt thiên cù.
功名須獨立, 加官不必宜.
Công danh tu độc lập, gia quan bất tất nghi.
彖曰
Thoán viết
戌 白羊魚星安, 身命必加官.
Tuất bạch dương ngư tinh an, thân mệnh tất gia quan.
有名還有利, 何慮事多難.
Hữu danh hoàn hữu lợi, hà lự sự đa nan.
彖曰
Thoán viết
亥 朝元廟旺宮, 英俊性從容.
Hợi triêu nguyên miếu vượng cung, anh tuấn tính tòng dung.
文章冠天下, 中年職位隆.
Văn chương quan thiên hạ, trung niên chức vị long.
紅鸞星, 又名太陰, 天驚, 儀鳳和嗚. 此星喜 則紅鸞, 怒則計都. 在垣局近侍之宿, 主有官祿. 論格局, 臨亥上, 為月照天門格, 主貴. 紅鸞入廟, 祿元照身命, 為龍門高擢格, 主貴. 廟樂旺官, 丑廟見入廟 格, 照身命宮, 主性柔, 威儀清楚, 好衣服, 貪酒色, 喜朋友, 多得陰人扶助, 又招妻財. 居是宮, 主性柔, 容貌溫恭, 美色秀麗, 舉動有成, 好粹餚. 會惡曜加 杖, 有性狼有權. 加毛, 淫慾. 加刃, 狼籍人. 加異者, 棄祖, 女不良為娼. 加姚, 為妬婦; 非拓為厄為婢妾男加刑險處成名, 但早年失侍, 怙骨肉刑. 若諸星得 地, 則出類才, 能為國家鎮撫天下, 學問過人, 能處事業. 失地者, 則入空門, 亦主辛苦. 加姚毛, 主酒色. 陷地, 則無成就女人美麗性躁, 陰毒有封號, 廟旺樂 宮, 為人曉事識高低, 善處閨門, 性快. 會吉星則貴, 會凶曜不良. 入廟, 主應異夢而生. 官祿宮, 主好禮樂仁義, 不妄作有權柄. 兄弟宮見之, 塢字成行. 運限流 年見之, 非常有慶. 主人物俊秀, 性格聰明, 灑洛和氣. 風流, 花酒, 賭博, 三者必占一也.
Hồng loan tinh, hựu danh thái âm, thiên kinh, nghi phượng hòa ô. Thử tinh hỉ tắc hồng loan, nộ tắc kế đô. Tại viên cục cận thị chi túc, chủ hữu quan lộc. Luận cách cục, lâm hợi thượng, vi nguyệt chiếu thiên môn cách, chủ quý. Hồng loan nhập miếu, lộc nguyên chiếu thân mệnh, vi long môn cao trạc cách, chủ quý. Miếu nhạc vượng quan, sửu miếu kiến nhập miếu cách, chiếu thân mệnh cung, chủ tính nhu, uy nghi thanh sở, hảo y phục, tham tửu sắc, hỉ bằng hữu, đa đắc âm nhân phù trợ, hựu chiêu thê tài. Cư thị cung, chủ tính nhu, dung mạo ôn cung, mỹ sắc tú lệ, cử động hữu thành, hảo túy hào. Hội ác diệu gia trượng, hữu tính lang hữu quyền. Gia mao, dâm dục. Gia nhận, lang tịch nhân. Gia dị giả, khí tổ, nữ bất lương vi xướng. Gia diêu, vi đố phụ; phi thác vi ách vi tỳ thiếp nam gia hình hiểm xử thành danh, đãn tảo niên thất thị, hỗ cốt nhục hình. Nhược chư tinh đắc địa, tắc xuất loại tài, năng vi quốc gia trấn phủ thiên hạ, học vấn quá nhân, năng xử sự nghiệp. Thất địa giả, tắc nhập không môn, diệc chủ tân khổ. Gia diêu mao, chủ tửu sắc. Hãm địa, tắc vô thành tựu nữ nhân mỹ lệ tính táo, âm độc hữu phong hào, miếu vượng nhạc cung, vi nhân hiểu sự thức cao đê, thiện xử khuê môn, tính khoái. Hội cát tinh tắc quý, hội hung diệu bất lương. Nhập miếu, chủ ứng dị mộng nhi sinh. Quan lộc cung, chủ hảo lễ nhạc nhân nghĩa, bất vọng tác hữu quyền bính. Huynh đệ cung kiến chi, ổ tự thành hành. Vận hạn lưu niên kiến chi, phi thường hữu khánh. Chủ nhân vật tuấn tú, tính cách thông minh, sái lạc hòa khí. Phong lưu, hoa tửu, đổ bác, tam giả tất chiêm nhất dã.
彖曰
Thoán viết
紅鸞守命面方平, 眉目分明俊秀郎.
Hồng loan thủ mệnh diện phương bình, mi mục phân minh tuấn tú lang.
四字唇紅并齒白, 一生溫潤有柔剛.
Tứ tự thần hồng tịnh xỉ bạch, nhất sinh ôn nhuận hữu nhu cương.
彖曰
Thoán viết
女人最喜太陰星, 智識機謀性地明.
Nữ nhân tối hỉ thái âm tinh, trí thức ki mưu tính địa minh.
喜怒不常難受觸, 能招貴子及夫榮.
Hỉ nộ bất thường nan thụ xúc, năng chiêu quý tử cập phu vinh.
彖曰
Thoán viết
子 儀鳳為科名, 持權定有聲.
Tử nghi phượng vi khoa danh, trì quyền định hữu thanh.
平生無險懼, 禹浪跳三層.
Bình sinh vô hiểm cụ, vũ lãng khiêu tam tằng.
彖曰
Thoán viết
丑 人丑貴無倫, 冨 貴皆有因.
Sửu nhân sửu quý vô luân, 冨 quý giai hữu nhân.
莫憂前途險, 平步侍明君.
Mạc ưu tiền đồ hiểm, bình bộ thị minh quân.
彖曰
Thoán viết
寅 寅上好威儀, 天然性地馳.
Dần dần thượng hảo uy nghi, thiên nhiên tính địa trì.
友朋好酒色, 風流儒雅施.
Hữu bằng hảo tửu sắc, phong lưu nho nhã thi.
彖曰
Thoán viết
卯 卯上喜紅鸞, 心明膽志昌.
Mão mão thượng hỉ hồng loan, tâm minh đảm chí xương.
文章非若祖, 貴至位嚴廓.
Văn chương phi nhược tổ, quý chí vị nghiêm khuếch.
彖曰
Thoán viết
辰 辰到金棋局, 昂然大丈夫.
Thần thần đáo kim kỳ cục, ngang nhiên đại trượng phu.
靜時非是靜, 閑密喜無拘.
Tĩnh thì phi thị tĩnh, nhàn mật hỉ vô câu.
彖曰
Thoán viết
巳 巳位號天盈, 孤圭月主明.
Tị tị vị hào thiên doanh, cô khuê nguyệt chủ minh.
但看存恩節, 桑榆到始榮.
Đãn khán tồn ân tiết, tang du đáo thủy vinh.
彖曰
Thoán viết
午 紅鸞號午位, 女人常如意.
Ngọ hồng loan hào ngọ vị, nữ nhân thường như ý.
男子且循常, 中年榮且貴.
Nam tử thả tuần thường, trung niên vinh thả quý.
彖曰
Thoán viết
未 鸞入巨蟹鄉, 孤身雙女當.
Vị loan nhập cự giải hương, cô thân song nữ đương.
門庭兩相隔, 至老倍風光.
Môn đình lưỡng tương cách, chí lão bội phong quang.
彖曰
Thoán viết
申 鸞不入申鄉, 聲名未顯揚.
Thân loan bất nhập thân hương, thanh danh vị hiển dương.
妨妻并尅子, 姻眷早參商.
Phương thê tịnh khắc tử, nhân quyến tảo tham thương.
彖曰
Thoán viết
酉 酉宮見紅鸞, 美事未能全.
Dậu dậu cung kiến hồng loan, mỹ sự vị năng toàn.
家道成又破, 好事始團圓.
Gia đạo thành hựu phá, hảo sự thủy đoàn viên.
彖曰
Thoán viết
戌 鸞入白羊家, 貪酒又貪花.
Tuất loan nhập bạch dương gia, tham tửu hựu tham hoa.
雖然中運福, 晚景更堪誇.
Tuy nhiên trung vận phúc, vãn cảnh canh kham khoa.
彖曰
Thoán viết
亥 亥上稱人意, 攀高羽士林.
Hợi hợi thượng xưng nhân ý, phàn cao vũ sĩ lâm.
性情無偏比, 晚景又駸駸.
Tính tình vô thiên bỉ, vãn cảnh hựu xâm xâm.
天庫星, 又名天財吉星. 書云: 右弼之, 異名 北斗之杓柄, 又名天庫之祥. 在婁之左角, 為兵庫之府. 居紫微中, 為玉府之神庫. 藏之曜珍寶兵償皆賴之. 廟午旺亥己樂卯未身命宮, 主 冨 貴財帛, 田宅豐滿. 如 身命值之, 貴可參大政. 是官, 主財, 卻損人益己. 會吉曜杖印, 主貴. 少權印, 主 冨 貴, 喜天刑發財. 加刑杖, 有權; 加毛, 破祖. 會孤星不聚, 可謂大德閑人. 加異者, 庶出改祖, 或入贅奇怪之人. 加哭刑, 害父母, 兄弟便是楚秦. 加姚, 淫慾. 加刃者, 惡死, 有疾壓之方, 有殼. 不然, 溺水波沈. 女人見之, 端正福厚, 善處閨儀. 加姚, 主淫私. 官祿宮, 主才能計智. 運限照之, 主有財, 貧則暴 冨, 人物肥厚. 女人犯毛異者, 主產厄. 男女主肺經喘滿, 因財致 祻. 餘皆倣此.
Thiên khố tinh, hựu danh thiên tài cát tinh. Thư vân: hữu bật chi, dị danh bắc đấu chi tiêu bính, hựu danh thiên khố chi tường. Tại lâu chi tả giác, vi binh khố chi phủ. Cư tử vi trung, vi ngọc phủ chi thần khố. Tàng chi diệu trân bảo binh thường giai lại chi. Miếu ngọ vượng hợi kỷ nhạc mão vị thân mệnh cung, chủ 冨 quý tài bạch, điền trạch phong mãn. Như thân mệnh trị chi, quý khả tham đại chính. Thị quan, chủ tài, khước tổn nhân ích kỷ. Hội cát diệu trượng ấn, chủ quý. Thiểu quyền ấn, chủ 冨 quý, hỉ thiên hình phát tài. Gia hình trượng, hữu quyền; gia mao, phá tổ. Hội cô tinh bất tụ, khả vị đại đức nhàn nhân. Gia dị giả, thứ xuất cải tổ, hoặc nhập chuế kỳ quái chi nhân. Gia khốc hình, hại phụ mẫu, huynh đệ tiện thị sở tần. Gia diêu, dâm dục. Gia nhận giả, ác tử, hữu tật áp chi phương, hữu xác. Bất nhiên, nịch thủy ba trầm. Nữ nhân kiến chi, đoan chính phúc hậu, thiện xử khuê nghi. Gia diêu, chủ dâm tư. Quan lộc cung, chủ tài năng kế trí. Vận hạn chiếu chi, chủ hữu tài, bần tắc bạo 冨, nhân vật phì hậu. Nữ nhân phạm mao dị giả, chủ sản ách. Nam nữ chủ phế kinh suyễn mãn, nhân tài trí 祻. Dư giai phỏng thử.
彖曰
Thoán viết
雖然天庫號孤神, 吉曜相逢時有名.
Tuy nhiên thiên khố hào cô thần, cát diệu tương phùng thì hữu danh.
最喜逢危中有救, 一生閑樂作閑人.
Tối hỉ phùng nguy trung hữu cứu, nhất sinh nhàn nhạc tác nhàn nhân.
彖曰
Thoán viết
子 天庫對寶瓶, 徘徊又虛驚.
Tử thiên khố đối bảo bình, bồi hồi hựu hư kinh.
貌變當自立, 營謀必有成.
Mạo biến đương tự lập, doanh mưu tất hữu thành.
彖曰
Thoán viết
丑 庫入丑孤暌, 須防子與妻.
Sửu khố nhập sửu cô khuê, tu phòng tử dữ thê.
中道自然泰, 晚年又得時.
Trung đạo tự nhiên thái, vãn niên hựu đắc thì.
彖曰
Thoán viết
寅 天庫號財星, 孤害不可聽.
Dần thiên khố hào tài tinh, cô hại bất khả thính.
基業元非善, 求營始得榮.
Cơ nghiệp nguyên phi thiện, cầu doanh thủy đắc vinh.
彖曰
Thoán viết
卯 影孤心又虛, 橫財 冨 有餘.
Mão ảnh cô tâm hựu hư, hoành tài 冨 hữu dư.
基謀當自置, 終歸潭府居.
Cơ mưu đương tự trí, chung quy đàm phủ cư.
彖曰
Thoán viết
辰 天庫好居辰, 雖榮未顯倫.
Thần thiên khố hảo cư thần, tuy vinh vị hiển luân.
萍梗奔馳地, 晚年方福殷.
Bình ngạnh bôn trì địa, vãn niên phương phúc ân.
彖曰
Thoán viết
巳 庫入巳宮強, 根基殼必長.
Tị khố nhập tị cung cường, căn cơ xác tất trường.
仁慈無諂曲, 姓字自然昶.
Nhân từ vô siểm khúc, tính tự tự nhiên sưởng.
彖曰
Thoán viết
午 天庫到離宮, 形貌正溫恭.
Ngọ thiên khố đáo ly cung, hình mạo chính ôn cung.
仁厚無私曲, 榮華福位豐.
Nhân hậu vô tư khúc, vinh hoa phúc vị phong.
彖曰
Thoán viết
未 未上臨身命, 仁厚冠群倫.
Vị vị thượng lâm thân mệnh, nhân hậu quan quần luân.
中年方有力, 老去必朝君.
Trung niên phương hữu lực, lão khứ tất triêu quân.
彖曰
Thoán viết
申 申官天瑩星, 羈摩未得亨.
Thân thân quan thiên oánh tinh, ki ma vị đắc hanh.
奔馳滿天下, 歸來方老成.
Bôn trì mãn thiên hạ, quy lai phương lão thành.
彖曰
Thoán viết
酉 庫星居酉地, 沈晦豈無成.
Dậu khố tinh cư dậu địa, trầm hối khởi vô thành.
顯處非為祖, 成時自立明.
Hiển xử phi vi tổ, thành thì tự lập minh.
彖曰
Thoán viết
戌 天庫人白羊, 家業必更張.
Tuất thiên khố nhân bạch dương, gia nghiệp tất canh trương.
慈善無貪酷, 由來譽儘揚.
Từ thiện vô tham khốc, do lai dự tẫn dương.
彖曰
Thoán viết
亥 庫星臨亥位, 自立顯家風.
Hợi khố tinh lâm hợi vị, tự lập hiển gia phong.
名在衆人上, 何愁不立功.
Danh tại chúng nhân thượng, hà sầu bất lập công.
紫微斗數卷之二
Tử vi đấu sổ quyển chi nhị.
(Dẫn theo trang khaotapdich.blogspot.com)